GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG
Trường Đại học Hanyang tiền thân là trường cao đẳng kĩ thuật Đông Á, được thành lập năm 1939, sau đó sáp nhập với trường cao đẳng kĩ thuật Konkuk, trường đại học công nghiệp Hanyang vào tháng 3 năm 1959 và thành lập thành ra trường đại học Hanyang.
Hiện nay, trường có 2 campus ở Seoul và Ansan. Trường tự hào với quy mô đào tạo lớn nhất cả nước, mỗi năm có 4500 học sinh tốt nghiệp và trong đó, khoảng 1500 học sinh tốt nghiệp cao học. Hơn nữa, trường cũng có bệnh viện trực thuộc Hanyang tại Seoul và Guli. Những sinh viên tốt nghiệp của trường có những nhân vật nổi tiếng trong các lĩnh vực thể thao hay nghệ thuật như Lee Byung-hun, Lee Young-ae.
Đi ra khỏi cổng ra số 2, ga Hankang line tàu điện ngầm số 2 là bạn đã có thể nhìn thấy Campus của trường. Bạn có thể xuống cổng trường rồi đi vào. Hiếm có trường đại học nào trong cả nước lại có campus gần ga tàu điện gầm như thế. Điều đó có nghĩa là con đường đi từ ga tàu điện ngầm đến trường không hề xa. Xung quanh trường đại học Hanyang có rất nhiều nhà ăn, quán cà phê, quán net, nơi bán nhu yếu phẩm, nhà trọ nên hình thành nên “con đường sinh viên”. Trên con đường này, so với nơi nổi tiếng như Shinchon thì giá cả nhìn chung là rẻ nên rất hấp dẫn.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG
Đang được cập nhật
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 6,600,000 Won | 1,320,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 7,970,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 3,300,000 Won | 660,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,010,000 Won |
LỊCH TRÌNH MỘT HỌC KỲ CỦA KHÓA HỌA TIẾNG HÀN
Trường đại học Hanyang có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học và trung tâm đào tạo tiếng Hàn dành cho sinh viên quốc tế ERICA. Trung tâm đào tạo tiếng Hàn ERICA tại trường đại học Hanyang có chương trình học bổng du học Hàn Quốc đặc biệt dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt, chi tiết như sau:
Học bổng | Yêu cầu | Giá trị học bổng |
Học bổng Hanyang | Sinh viên có thành tích cao thứ nhất, thứ hai và thứ 3 trong số tất cả các sinh viên còn lại | Sinh viên được miễn giảm 50%, 30% và 10% học phí |
1) Lớp buổi sáng/ lớp buổi chiều
Thứ | Lớp buổi sáng/ lớp buổi chiều | Nội dung tiết học | ||
Thứ 2 ~ thứ 6 | Tiết 1 | 09:00 – 09:50 | 14:00 – 14:50 | – Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sử dụng giáo trình chính. – Đọc và hiểu nội dung của giáo trình chính – Hiểu về văn hóa Hàn Quốc thông qua tìm nhiều loại hiểu giáo trình phụ có nội dung đa dạng. – Tiết học trải nghiệm văn hóa : 1 lần/10 tuần |
Tiết 2 | 10:00 – 10:50 | 15:00 – 15:50 | ||
Tiết 3 | 11:00 – 11:50 | 16:00 – 16:50 | ||
Tiết 4 | 12:00 – 12:50 | 17:00 – 17:50 |
**Tất cả học sinh mới nhập học sẽ được vào học trong lớp buổi chiều, bắt đầu từ học kỳ 2 sẽ có thể tự chọn lớp.
2) Lớp cao cấp đặc biệt
Thứ | Thời gian | Nội dung tiết học |
Thứ 2,3,4,5,6 | 13:30 – 16:30 | – Bước để chuẩn bị vào đại học, cao học, xin việc làm – Học viết, từ vựng, ngữ pháp, cao cấp – Sử dụng thành thạo tiếng Hàn như tiếng mẹ đẻ. |
* Sau khi chia lớp nếu có ít hơn 6 học sinh thì sẽ không thể mở lớp.
Mục tiêu và nội dung học tập của mỗi bậc.
Nhập môn (Sơ cấp 1 A) | ○ Làm quen với bảng nguyên âm, phụ âm và cáu trúc âm tiết trong tiếng Hàn. ○ Hình thành khả năng hiểu và tự biểu hiện những từ vựng sơ cấp, những câu văn đơn giản. |
Sơ cấp 1 | ○ Làm quen và bắt đầu học về bảng nguyên âm, phụ âm và cáu trúc âm tiết trong tiếng Hàn. ○ Hình thành khả năng sử dụng từ, ngữ pháp cơ bản cần thiết trong cuộc sống sinh hoạt thường nhật. ○ Có thể thực hiện những hội thoại cơ bản trong cuộc sống như giới thiệu bản thân, chào hỏi, mua đồ, gọi đồ ăn, ngày tháng, thời gian… |
Sơ cấp 2 | ○ Hình thành kỹ năng có thể phát âm chính xác có thể xác định những thay đổi về ngữ âm. ○ Thành thục kiến thức về vĩ tố liên kết, vĩ tố kết thúc và học thêm về ngữ pháo bị động, sai động, câu gián tiếp. ○ Có thể nói thành thạo những hội thoại phức tạp hơn cần thiết trong đời sống như gọi điện thoại, đặt vé, đến bưu điện, sử dụng các thiết bị, dịch vụ tại ngân hàng… |
Trung cấp 1 | ○ Học những từ vựng cơ bản cần thiết trong công việc như những hiện tượng coa bản của xã hội, sửi dụng các thiết bị công cộng. ○ Học thêm về hệ thống tiểu từ, vĩ tố liên kết, vĩ tố kết thúc, trợ động từ phức tạp hơn. ○ Hình thành kỹ năng có thể hiểu được những chủ để quen thuộc như các quảng cáo, phỏng vấn, dự báo thời tiết… ○ Có kỹ năng ngôn ngữ đủ để duy trì các quan hệ xã hội như miêu tả cần thiết, khuyên bảo, từ chối… |
Trung cấp 2 | ○ Bắt đầu học những từ vựng mang nghĩa trừu tượng hơn, những thuật ngữ trong một số lĩnh vực, từ tượng thanh, tượng hình, thành ngữ, tục ngữ… ○ Tiếp tục học về hệ thống tiểu từ, biết sử dụng hệ thống vĩ từ phức tạp hơn và có thể sử dụng với nhiều tầng ý nghĩa. ○ Có thể nắm bắt được các vấn đề thời sự và hiểu về văn hóa Hàn Quốc thông qua các bài bóa và chương trình trên TV. ○ Có thể nắm bắt phán đoán và thể hiện ý kiến, suy nghĩ của bản thân một cách có logic về vác vấn đề xã hội. |
Cao cấp 1 | ○ Học về quán dụng ngữ và từ ngoại lai, sử dụng thành thục các thuật ngữ thường dùng và các từ vựng có liên quan đến các hiện tượng xã hội. ○ Tiếp xúc với các tác phẩm văn học dễ và những tài liệu đơn giản về các chủ đề như văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội. ○ Hiểu sâu rộng về những vấn đề như chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua những tiết học thảo luận. ○ Hình thành các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết khi làm việc như tóm tắt, thuyết phục, biện luận… |
Cao cấp 2 | ○ Học sâu hơn về các thuật ngữ chuyên ngành, từ lóng, ẩn ngữ, từ viết tắt… ○ Không chỉ hiểu được những nội dung về chính trị, kinh tế, xã hội mà còn hiểu được những nội dung mang tính trừu tượng như triết học, văn học, tư tưởng ○ Có kỹ năng nói trôi chảy và chính xác ở mức độ có thể đi làm hoặc học tiếp lên đại học, cao học về các lĩnh vực chuyên ngành. |
Lớp đặc biệt | ○ Là cấp cao nhất để chuẩn bị xin việc hoặc học đại học, cao học, trong khóa này sẽ học những bài giảng tiếng Hàn cũng như những bài giảng chuyên ngành với mục tiêu có thể thành thạo tiếng Hàn như tiếng mẹ đẻ. ○ Nội dung học chính bao gồm học từ vựng, ngữ pháp cáo cấp, có thể hiểu và biên dịch các tác phẩm xuất bản, thực hành làm Power point và luyện nghe thông qua các phương tiện thông tin đa phương tiện, tập viết luận văn bằng cách tập viết các đoạn văn về các chủ đề cho trước. |
Lịch trình năm học 2019
Học kỳ | Thời gian khóa học | Thi chia lớp | Thời gian đăng ký | |
Đăng ký thông thường | Học sinh chuyển trường | |||
Mùa xuân | 3.11 – 5.20 | 3.6(thứ 4) 10h sáng | 1.2 ~ 1.25 |
|
Mùa hè | 6.10 – 8.20 | 6.5(thứ 4) 10h sáng | 4.1 – 4.26 | |
Mùa thu | 9.9- 11.20 | 9.4(thứ 4) 10h sáng | 7.1 – 7.26 | |
Mùa đông | 12.9- 2020.2.20 | 12.4(thứ 4) 10h sáng | 9.30 – 10.25 |
* Tùy theo lịch trình cử nhân mà thời gian đào tạo có thể thay đổi.
* Trường hợp học sinh của các nước khác: có thể tư vấn nhập học ngya cả sau khi đã kết thíc thời gian đăng ký.
Chia lớp
Những học sinh đăng lần đầu đăng ký khóa học tiếng Hàn của trung tâm ngôn ngữ quốc tế bắt buộc phải thi kỳ thi để chia lớp. Sau khi thi xong từng người sẽ được sắp xếp vào lớp học phù hợp với năng lực của mình, các lớp gồm các bậc sơ cấp 1, sơ cấp 2, trung cấp 1, trung cấp 2, cao cấp 1, cao cấp 2. Kỳ thi này thường được tổ chức vào thứ 4 trong tuần trước khi khai giảng. Học sinh chưa từng học tiếng Hàn sẽ được xếp vào lớp sơ cấp 1.
* Học sinh mới sẽ được xếp vào lớp buổi chiều.
Chuyên cần
Những học sinh du học Hàn Quốc đã đăng ký khóa học tiếng Hàn phải tham gia đủ 80% số giờ học trở lên. Nếu không đủ 80% số giờ học thì sẽ không nhận được chứng nhận hoàn thành khóa học và không thể đăng ký để học tiếp lên lớp cao hơn.
Thành tích
Thành tích của khóa học tiếng Hàn sẽ được đánh giá dựa theo điểm chuyên cần, điểm thi giữa kỳ, thi cuối kỳ, tích cực thamm gia xây dựng bài, bài tập thường xuyên… Mỗi học kỳ sẽ cấp bảng điểm một lần.
Học bổng
Học sinh đã học được 6 tháng trở nên tại trung tâm có thành tích xuất sắc và có thái độ học tập tốt sẽ được trường đại học Hanyang chọn để trao học bổng. Tùy theo thành tích mà có thể được giảm 10 ~ 30 % phí đăng ký trong học kỳ.
THÔNG TIN TUYỂN SINH BẬC ĐẠI HỌC VÀ CAO HỌC
1. Yêu cầu ứng tuyển
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Đã tốt nghiệp THPT đối với ứng viên đăng học học đại học và đã tốt nghiệp đại học đối với ứng viên đăng kí học cao học (Ứng viên không theo học các bậc học trên tại Hàn Quốc)
– Chứng chỉ TOPIK cấp 4 hoặc Chứng nhận hoàn thành cấp 5 khóa tiếng Hàn của Đại học Hanyang (Đối với ứng viên đăng kí học đại học tại Seoul campus và ứng viên đăng kí học cao học)
2. Học phí: KRW/học kì
– Phí đăng kí: KRW 138,000
2.1 Học phí đại học
Khoa/trường trực thuộc | Học phí (won/kì) | Phí nhập học (won) | Ngành |
Nhân văn/Khoa học xã hội | 3,513,000 | 977,000 | Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học chính sách, Kinh tế – Tài chính , Quản trị kinh doanh, Quốc tế học |
Khoa học vật chất / Giáo dục thể chất | 4,092,000 | 977,000 | Khoa học tự nhiên, Sinh thái con người, Mỹ thuật và Giáo dục thể chất (Giáo dục thể chất, Công nghiệp và Quản lý Thể thao |
Kỹ thuật | 4,630,000 | 977,000 | Kỹ thuật |
Mỹ thuật | 4,641,000 | 977,000 | Mỹ thuật và Giáo dục thể chất (Sân khấu điện ảnh, Nhảy) |
Âm nhạc | 5,202,000 | 977,000 | Âm nhạc, Thể thao, Nghệ thuật (Âm nhạc ứng dụng) |
2.2 Học phí cao học
Học viện Cao học:
Học viên / Khoa | Học phí | Phí nhập học | Ngành |
Xã hội nhân văn | 4,757,000 | 1,030,000 | Nhân văn, Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế & Tài chính, Quản trị kinh doanh, Giáo dục (ngoại trừ Nghệ thuật Ứng dụng), Sân khấu & Điện ảnh, Các khóa học liên ngành (Giáo dục Mầm non, Nội dung văn hoá kỹ thuật số, Bảo tàng học, Phương tiện truyền thông và Nội dung kịch bản, Nhân văn học xuyên quốc gia), Văn hóa quốc tế (ERICA), Truyền thông và Khoa học Xã hội (ERICA), Kinh tế & Quản trị kinh doanh (ERICA) |
Khoa học vật lý | 5,604,000 | 1,030,000 | Điều dưỡng, Khoa học tự nhiên, Hệ sinh thái con người, Các khóa học liên ngành (Quản lý Y tế, Tâm lý trẻ em, Phát triển thuốc mới, Kho học nano hội tụ), Kho học & Công nghệ (ERICA), Giáo dục vật lý, Ngành Công nghiệp Thể thao Toàn cầu và Quản lý (ERICA), Thể thao và sức khỏe (ERICA) |
Kỹ thuật | 6,369,000 | 1,030,000 | Kỹ thuật, Các khóa học liên ngành (Phát triển Đô thị và Bất động sản, Kỹ thuật hiển thị thông tin, Robot thông minh, Kỹ thuật bán dẫn Nano, Hydro và Công nghệ Pin nhiên liệu), Khoa học kĩ thuật (ERICA) |
Fine Arts | 6,520,000 | 1,030,000 | Khiêu vũ, Nghệ thuật ứng dụng, Thiết kế (ERICA), Nhảy hiện đại & Nghệ thuật biểu diễn (ERICA) |
Âm nhạc | 6,589,000 | 1,030,000 | Âm nhạc |
Y khoa | 7,421,000 | 1,030,000 | Y khoa |
Dược | 6,714,000 | 1,030,000 | Dược |
Trường cao học chuyên nghiệp/ Trường cao học chuyên sâu:
Trường/Khoa | Học phí | Phí nhập học | Ngành |
Quốc tế học | 6,105,000 | 1,030,000 | Nước Nga học, Nhật Bản học, nước Mỹ học, Trung Quốc học, Hàn Quốc học, Sư phạm tiếng Hàn-Hàn Quốc học |
MBA | 8,575,000 | 1,030,000 | KABS MBA (English Track, Korea and Asia Business Studies MBA), Global YES MBA (Young Entrepreneur Spirit), Global Business Management MBA, Hanyang MBA, Digital Business MBA, Finance MBA, Arts, Culture & Entertainment MBA |
Khoa học và Kỹ thuật Y sinh | 7,123,000 | 1,030,000 | Khoa học y sinh, Kỹ thuật y sinh, Translational Medicine, Tin Y học |
Đô thị học | 6,417,000 (Bất động sản: 6,105,000) | 1,030,000 | Phát triển & Quản lí đô thị, Bất động sản, Thiết kế và tái tạo đô thị, Đô thị học cảnh quan |
Du lịch quốc tế | 5,228,000 | 1,030,000 | Du lịch hội tụ, Quản trị Du lịch khách sạn, Giải trí |
Quản lý Công nghệ & Đổi mới | 8,505,000 | 1,030,000 | Quản lý công nghệ |
Nghệ thuật & Thiết kế | 6,144,000 | 1,030,000 | Thiết kế trực quan, Thiết kế môi trường, Thiết kế nhãn hiệu |
(*) Lịch tuyển sinh đại học:
– Lịch tuyển sinh học kì mùa thu 2019:
Đăng kí online và nộp hồ sơ: 08-19/04/2019
Lễ khai giảng và học định hướng: 30/08/2019
Ngày bắt đầu học kì: 02/09/2019
3. Học bổng
3.1 Học bổng cho sinh viên đại học
Học bổng | Yêu cầu | Chi tiết |
Học bổng dành cho sinh viên có khả năng tiếng xuất sắc | TOPIK cấp 5-6 hoặc TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên | 30% học phí kì học đầu tiên |
Học bổng TOPIK | Sinh viên đạt được TOPIK cao hơn sau khi nhập học | Miễn phí nhập học |
3.2 Học bổng cho sinh viên cao học (thạc sĩ)
Học bổng | Yêu cầu | Chi tiết |
Học bổng dành cho sinh viên có khả năng tiếng xuất sắc | TOPIK cấp 5-6 hoặc TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên | 30% học phí kì học đầu tiên |
Học bổng TOPIK | Sinh viên đạt được TOPIK cao hơn sau khi nhập học | Miễn phí nhập học |
Học bổng cho sinh viên ngành Kỹ thuật và Khoa học | Sinh viên được nhận vào khoa Kỹ thuật và Khoa học, được đề cử bởi một giáo sư trường Đại học Hanyang | 50% học phí cho 4 kì Điều kiện duy trì: GPA 2.0 trở lên |
Học bổng dành cho sinh viên khoa Quốc tế học | Sinh viên được nhận vào khoa Quốc tế học | 50% học phí cho 4 kì |
Học bổng dành cho sinh viên theo học chương trình MBA | Sinh viên được nhận vào học chương trình đào tạo MBA | 50% học phí cho 4 kì |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.