GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI – TOP 1%
Đại học Yonsei là một trong số những trường đại học hàng đầu Hàn Quốc, trường nổi tiếng đến mức mọi người thường nói “khi đã nói đến du học Hàn Quốc phải nói đến Đại học Yonsei”. Về sách giáo khoa của Yonsei thì không một trường nào có thể so sánh được vè cả lượng từ vựng và ngữ pháp theo từng cấp độ. Dù sao thì! Tất cả những người muốn học tiếng Hàn đều lựa chọn đại học Yonsei mà không cần phải do dự suy nghĩ.
Tuy nhiên chính vì thế mà các tiết học của trường đều có tiến độ rất nhanh nên nếu một bạn nào đó bị bệnh hoặc tạm thời về nước mấy ngày không thể đi học thì thực sự cầm có quyết tâm cao độ mới có thể tiếp tục học được.
Tuy nhiên thì bất kỳ trường học nào cũng có hai luồng ý kiến trái chiều nhau, nhưng thực sự ở Yonsei thì khoảng cách đó càng rõ ràng hơn. Cho đến nay có rất nhiều du học sinh vẫn đang tiếp tục theo học tại trường nhưng cũng có không ít học sinh đang học đến năm thứ 3 lại quyết định chuyển sang học tại đại học nữ Ehwa hoặc chuyển sang học tại đại học Sogang để có thể học tập trung vào hội thoại giao tiếp.
Đây không phải vấn đề chỉ xảy ra ở Yonsei mà là vấn đề chung mà rất nhiều trường khác cũng gặp phải. Bởi vì một vài nguyên nhân như ciệc chuyển trường không quá khó, cac trường khác có điều kiện ký túc xá, nhà ở tốt dành cho du học sinh, học sinh có thể dễ dàng tìm hiểu thông tin cụ thể về các trường khác nên chỉ cần không hài lòng về Yonsei họ sẽ có thể đổi trường khác với suy nghĩ “ vậy thì hãy thử học một trường khác xem sao”, “ tôi muốn học nói nhiều hơn”… cuối cùng!
Có thể nói Đại học Yonsei đang được lấp đầy bởi học sinh Việt Nam nhưng nếu nhìn vào thực tế thì số học sinh Yonsei có thể tiếp nhận nhiều hơn các trường khác rất nhiều. Vì vậy nên không chỉ có học sinh Việt Nam mà trong trường còn có rất nhiều học sinh khác các nước khác nữa.
■ Có cả các giờ học vào buổi chiều. Mỗi học kỳ đều có rất nhiều học sinh đăng ký học nên nếu đăng ký đến ngày cuối cùng của kỳ hạn thì vẫn có thể nhập học nhưng nếu đăng ký muộn đúng trong ngày cuối cùng đăng ký thì các tiết học buổi chiều (※ 13 : 40 ~ 17 : 30) có tỷ lệ đăng ký thành công cao hơn. Tất nhiên! Bởi vì có nhiều người nghĩ buổi chiều thì không được hoặc học buổi chiều không tốt, cũng có người cho rằng nếu nghĩ tới cuộc sống du học tại Hàn Quốc thì học buổi chiều cũng rất tốt nên tôi gợi ý các bạn học buổi chiều nhưng những bạn mà luôn muốn nhất định phải học vào buổi sáng thì nếu có thể hãy cứ đăng ký học buổi sáng ngay từ đầu.
■ Hướng dẫn nhập học Lịch học chính quy 4 học kỳ mỗi năm (xuân, hạ, thu, đông) mỗi khi khai giảng, các bạn có thể bắt đầu nhập học vào học kỳ mà mình muốn. Các cấp độ lớp sẽ được chia trước khi học kỳ bắt đầu dựa vào kết quả thi level, mỗi học kỳ sẽ hoàn thành một cấp.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI – TOP 1%
Trường Đại học Yonsei (Yonsei University) là một trường đại học tư thục tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1885, Yonsei là một trong những trường đại học lâu đời nhất của Hàn Quốc. Trường được đánh giá là một trong ba trường đại học tốt nhất của nước này cùng với Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University) và Đại học Hàn Quốc (Korea University) tạo thành bộ ba Bầu trời (SKY).
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 80,000 Won | 7,744,000 Won | 5,856,000 Won | 100,000 Won | 0 Won | 0 Won | 13,780,000 Won |
6 tháng | 80,000 Won | 3,872,000 Won | 2,928,000 Won | 100,000 Won | 0 Won | 0 Won | 6,980,000 Won |
LỊCH TRÌNH KHÓA HỌC DÀI HẠN ĐẠI HỌC YONSEI NĂM 2016
Lịch trình năm học
Năm học 2017
Khóa học | Khuôn viên | Bước (cấp) | Sáng / chiều | Giờ học | Thời lượng (tổng số giờ học) | Học phí | Ngày học | Ký túc xá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Một | Shinchon (Seoul) | 6 | Sáng | 09:00 ~ 13:00 | 10 tuần (200 giờ) | Học phí 1.730.000 Phí đăng ký 80.000 won | 5 (Thứ Hai-Thứ Sáu) | Đến trước |
B | Shinchon (Seoul) | 8 | Sáng | 09:00 ~ 13:00 | 10 tuần (200 giờ) | Học phí 1.730.000 Phí đăng ký 80.000 won | 5 (Thứ Hai-Thứ Sáu) | Đến trước |
C | Shinchon (Seoul) | 6 | Thủ tướng | 14:00 đến 17:50 | 10 tuần (200 giờ) | Học phí 1.730.000 Phí đăng ký 80.000 won | 5 (Thứ Hai-Thứ Sáu) | Đến trước |
- Khóa học thường xuyên 6 cấp: Khóa A, C
- Mất khoảng 1 năm 6 tháng để hoàn thành tất cả 6 cấp độ, từ lớp 10 đến lớp 10 và từ lớp 1 đến lớp 6.
- Khoảng 90% sinh viên thường xuyên tham gia chương trình sáu bước.
- Khóa học 8 cấp chính quy: Khóa B
- Phải mất khoảng hai năm để hoàn thành tám cấp độ và tám bài học trên một cấp độ. (Khi bắt đầu từ lớp một)
- Nó phù hợp cho sinh viên phương Tây không quen thuộc với ngữ pháp và cấu trúc của ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Đánh giá:
Điểm kiểm tra 80% (Trung cấp 40% + Kết thúc 40%)
20% khác (Tham gia lớp học, Hiểu, Phát âm, Giọng nói, v.v.) Tỷ lệ nói, nghe, - Tất cả các lớp học tại Học viện Ngôn ngữ Hàn Quốc chỉ được thực hiện bằng tiếng Hàn.
- Ký túc xá: Ký túc xá cho tất cả các khóa học được chỉ định trên cơ sở ai đến trước được phục vụ trước
- Người phụ trách ( Thứ Hai ~ Thứ Sáu 09:00 ~ 12:00, 13:00 ~ 18:00 / không kể ngày lễ )
- Các quốc gia nói tiếng Anh (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi): Eulji (ĐT 02-2123-8553 , ysklissp@yonsei.ac.kr )
- Trung Quốc (Trung Quốc đại lục): Shin Hye Kim (ĐT 02-2123-3465 , ysklicn@yonsei.ac.kr )
- Châu Á (bao gồm Đông Nam Á, Trung Á và Trung Đông): Kim Mi-kyung (ĐT 02-2123-8550 , yskli@yonsei.ac.kr )
- Nhật Bản (bao gồm cả cư dân Nhật Bản tại Nhật Bản): Lee Min Hee (ĐT 02-2123-8551 , ysklijp@yonsei.ac.kr )
Lịch trình
2019
Thời gian nộp đơn cho sinh viên mới | Hạn chót đăng ký sinh viên mới (tiền gửi học phí) | Kiểm tra vị trí sinh viên năm nhất | Định hướng | Khai trương | Thép kết thúc | |
---|---|---|---|---|---|---|
Học kỳ mùa xuân | 19 tháng 11 – 18 tháng 1 năm 2018 | Ngày 1 tháng 2 | Ngày 4 tháng 3 | Ngày 6 tháng 3 | Ngày 7 tháng 3 | 17 tháng 5 |
Học kỳ hè | 18 tháng 2 – 19 tháng 4 | 3 tháng 5 | Ngày 4 tháng 6 | Ngày 7 tháng 6 | Ngày 10 tháng 6 | Ngày 19 tháng 8 |
Học kỳ mùa thu | 20 tháng 5 – 19 tháng 7 | Ngày 2 tháng 8 | Ngày 2 tháng 9 | Ngày 4 tháng 9 | Ngày 5 tháng 9 | Ngày 20 tháng 11 |
Học kỳ mùa đông | 19 tháng 8 – 18 tháng 10 | Ngày 1 tháng 11 | Ngày 2 tháng 12 | Ngày 4 tháng 12 | Ngày 5 tháng 12 | Ngày 20 tháng 2 năm 2020 |
- Bài kiểm tra xếp lớp: 9:30 sáng cùng ngày (Thính phòng trường Hàn Quốc 121)
- Định hướng: 3 giờ chiều (khán phòng của Viện ngôn ngữ Hàn Quốc)
- Kiểm tra vị trí và vị trí định hướng có thể thay đổi. Vui lòng kiểm tra trên bảng thông báo sảnh vào ngày.
* Nếu bạn muốn xin visa D-4 từ Mông Cổ, Bangladesh, Việt Nam, Sri Lanka, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Kyrgyzstan, Campuchia, Turkmenistan, Thời hạn hỗ trợ và thời hạn đăng ký sẽ được thay đổi khi xem xét thời hạn cấp visa.
- Đăng ký là trên cơ sở đầu tiên đến, phục vụ đầu tiên, và khóa học buổi sáng thông thường (các khóa học A và B) có thể được đóng trước thời hạn.
Các khóa học thông thường Nếu bạn muốn đăng ký vào buổi sáng, vui lòng hoàn tất quy trình đăng ký càng sớm càng tốt.
Sinh viên năm nhất có nghĩa là bạn được đăng ký một khóa học tiếng Hàn lần đầu tiên hoặc nếu bạn rời đi sau hai hoặc nhiều học kỳ.
Sinh viên mới phải làm theo các thủ tục để áp dụng cho các khóa học tiếng Hàn. ※ Lưu ý: Những người chỉ đăng ký và ghi danh trực tuyến sẽ không được đăng ký. Bạn phải nộp các tài liệu cần thiết trước khi kiểm tra sẽ tiến hành. - Xin lưu ý rằng thời gian nộp đơn và đăng ký cho sinh viên thường xuyên khác với lịch trình trên, vui lòng tham khảo sổ tay sinh viên hoặc nhân viên văn phòng.
- Nhập học của sinh viên mới quốc tịch Trung Quốc (Trung Quốc D-4 ứng viên) được dựa trên ngày bắt đầu có sẵn khoảng hai tháng trước khi hiệp một, và nhiều hơn nữa thời gian nộp hồ sơ trang web Trung Quốc khóa học thường xuyên – nộp Ngôn ngữ Trung Quốc Học sinhphần (http: // www .chkl.com / _ch / Proc / p1.asp) và gửi cho chúng tôi.
Nếu bạn là sinh viên quốc gia Trung Quốc, bạn phải gửi tài liệu dựa trên trang chủ Trung Quốc . Vui lòng kiểm tra thời gian nộp của mỗi học kỳ và gửi nó.
Hồ sơ cần thiết | Học phí | Đối tượng đăng ký |
1. hồ sơ nhập học (có dán ảnh) 2. Bản sao hộ chiếu 3. Chứng nhận tốt nghiệp bậc giáo dục cuối cùng chứng nhận trường đang theo học 4. Bảng chứng minh tài chính | Học phí: 1,936,000 won Phí nhập học 80,000 won ※ Học phí năm tiếp theo có thể sẽ tăng | Những người tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên Những người đã được công nhận có học lực tương đương bậc trung học phổ thông. |
Lưu ý khác | ||
※ Phí mua giáo trình (~90.000 won) sẽ nộp và mua theo từng lớp. tùy theo mỗi lớp tiền mua sách giáo trình sẽ khác nhau. ※ Tất cả các khoản chi phí đều là mức hiện tại. trong tương lai có thể sẽ có thay đổi. ※ Khi chuyển tiền quốc tế, nếu có phát sinh thêm các phí khác do tỉ giá hối đoái, phí chuyển tiền tại ngân hàng thì học sinh sẽ chịu khoản phí này. Trường hợp chuyển thiếu hoặc thừa tiền thì khi khai giảng sẽ phải nộp thêm hoặc được nhận lại tại văn phòng của trường. |
Sơ lược về giảng dạy |
Thời gian học | 10 tuần | Tổng số giờ lên lớp | 220 giờ |
Thời gian khóa học | Thứ 2 ~ thứ 6 (5 buổi/ tuần) | Sỹ số lớp | Khoảng 12 người |
Thời gian lên lớp | Thứ 2 ~ thứ 5 mỗi ngày 5 tiếng thứ 6: từ vựng, ngữ pháp (2 tiếng)+tự học theo nhóm (3 tiếng) | ||
Quy định lên lớp | – Đi học đủ 198 giờ (90%) trở lên trong mỗi kỳ, thành tích đạt 70% trở lên mới có thể học lên cấp tiếp theo. Những trường hợp nghỉ học quá 23 tiếng sẽ ở lại lớp. | ||
Chia lớp | Chương trình 6 cấp Học sinh mới sẽ được thi để chia vào các lớp phù hợp. Kỳ thi chia lớp gồm các bài thi ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để kiểm tra năng lực tiếng Hàn và phân loại học sinh vào các lớp phù hợp nhất. | ||
Học bổng | Học bổng dành cho học sinh xuất sắc Học sinh hoàn thành 2 học kỳ trong cùng một khóa học, có thành tích xuất sắc và tham gia đầy đủ các buổi học sẽ có cơ hội nhận học bổng. | ||
Khác | Mỗi học kỳ đều có các buổi tư vấn học tập cùng với thầy cô chủ nhiệm, (4 lần/học kỳ), các chương trình hỗ trợ du học sinh, học nhóm, chương trình trải nghiệm văn hóa đa dạng (2 lần/1 học kỳ), các bạn học sinh còn có thể tham gia lớp học luyện thi TOPIK, lớp luyện nói… |
Môn học và thời gian biểu |
Thời gian / level | Cấp 1-2 (sơ cấp) | Cấp 3-4 (trung cấp) | Cấp 5-6 (cao cấp) |
1 tiết học (9 : 00 ~ 9 : 50) (13 : 40 ~ 14 : 30) |
Khóa học Intensive (phát âm và đọc) |
Khóa học Intensive (phát âm và đọc) | |
2 tiết học (10 : 00 ~ 10 : 50) (14 : 40 ~ 15 : 30) | |||
3 tiết học (11 : 10 ~ 12 : 00) (15 : 40 ~ 16 : 30) | Lớp học lựa chọn hội thoại , đọc hiểu nghe phát âm, viết luận | Lớp học lựa chọn đọc hiểu, chữ hán văn học, viết luận lịch sử, báo chí … etc | |
4 tiết học (12 : 10 ~ 13 : 00) (16 : 40 ~ 17 : 30) | luyện tập hội thoại lấy trọng tâm là giao tiếp |
Quá trình giảng dạy |
level | Nội dung |
Cấp 1 | ○ Có thể đọc và viết chữ cái tiếng Hàn ○ Có thể hiểu hệ thống phát âm của tiếng Hàn và có thể phát âm chính xác theo âm đầu, âm giữa, âm cuối. ○ Có thể hiểu và sử dụng chính xác cấu trúc cơ bản, phương pháp biểu hiện thời thể, cách liên kết câu trong tiếng Hàn ○ Có thể sử dụng các biểu hiện đơn giản dùng trong cuộc sống như là chào hỏi, giới thiệu bản thân, gọi món, mua sắm, hỏi đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, gọi điện thoại… |
Cấp 2 | ○ Có thể phát âm chuẩn một câu theo quy tắc âm vận và phát âm của tiếng Hàn. ○ Có thể tự đặt câu ghép và câu phức từ câu đơn. ○ Có thể dùng kính ngữ hợp với hoàn cảnh, những biểu hiện dùng giữa bạn bè, những cách nói gián tiếp ○ Có thể giao tiếp tự nhiên trong cuộc sống và có thể giải quyết những vẫn đề thông thường. ○ Có thể hiểu văn hóa sinh hoạt đời sống đơn giản. ○ Có vốn từ cần thiết về công việc gia đình, du lịch, gọi điện thoại, giao thông, bưu điện, ăn uống. |
Cấp 3 | ○ Nâng cao khả năng giao tiếp cơ bản trong cuộc sống tại Hàn Quốc. ○ Có thể phát biểu ý kiến của bản thân một cách tự nhiên, luyện tập nói thông qua diễn thuyết. tập diễn kịch. ○ . Có thể nghe và hiểu những đoạn hội thoại dài và phức tạp, biết nhiều từ vựng, biểu hiện và hiểu nội dung các bài đọc dài từ đó hiểu về xã hội và cách tư duy của người Hàn Quốc. ○ Nâng cao khả năng sử dụng chính xác từ vựng và ngữ pháp, có thể biểu hiện suy nghĩ cá nhân của bản thân bằng các hình thức luyện tập viết luận. |
Cấp 4 | ○ . Nng cao khả năng dùng các biểu hiện đa dạng dựa trên nền tảng kiến thức đã học từ cấp 1 cho đến cấp 3. ○ . Không chỉ biết nhiều từ ngữ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày mà còn biết nhiều từ Hán, có thể hiểu sâu về văn hóa và cách tư duy của người Hàn Quốc. ○ Náng cao năng lực nói những đoạn hội thoại dài phức tạp hơn không chỉ là các hội thoại đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày mà có thể biểu hiện suy nghĩ của bản thân, có thể viết văn theo từng chủ đề nhất định. ○ Có thể hiểu những câu thoại hoặc những đoạn thoại gồm những đoạn dài và có nhiều nội dung đa dạng, có một vốn kiến thức nhất định về văn hóa Hàn Quốc. ○ Có thể đọc, hiểu nội dung của tất cả các câu văn. |
Cấp 5 | ○ Hình thành kỹ năng biểu hiện ý kiến của bản thân một cách có logic và hiểu cả những đàm thoại mang tính chuyên môn như nhân văn, xã hội, khoa học kyc thuật, nghệ thuật… ○ Có thể hiểu các tài liệu mang tính thời sự như phóng sự. tạp chí, tin tức… và có thể biểu hiện ý kiến của mình về những vấn đề được nên trong những tài liệu đó. ○ Có thể sử dụng chính xác các câu có biểu hiện cảm xúc của người nói khi trao đổi, nói chuyện. ○ Hiểu giá trị quan của người Hàn Quốc về giáo dục ngôn ngữ, nghề nghiệp, kinh tế, văn hóa đại chúng, truyền thống dân tộc, môi trường tự nhiên, gia đình, xã hội. |
Cấp 6 | ○ Có thể sử dụng tự nhiên thoải mái ngữ pháp tiếng Hàn và có thể làm việc chuyên môn, phức tạp về ngôn ngữ. ○ Có thể hiểu cách tư duy của người Hàn, biết nhiều từ vựng thông qua các tài liệu chuyên môn về văn hóa, xã hội Hàn Quốc. ○ Có đủ năng lực tiếng Hàn để học các bài giảng trình độ đại học. ○ Có đủ năng lực tiếng Hàn cần thiết để hiểu văn hóa và cách tư duy của người Hàn Quốc, có thể thảo luận về những vấn đề xã hội thông thường, có thể hiểu được loichj sử Hàn Quốc. |
※ Tất cả những thông tin nêu trên đều có thể có thay đổi mà không có thông báo trước.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ở KHI DU HỌC DÀI HẠN TẠI ĐẠI HỌC YONSEI
Tôi xin giới thiệu đến những bạn đăng ký khóa học dài hạn của Yonsei và có mong muốn tìm chỗ ở những loại nhà ở sau đây. Ký túc xá chỉ có 10000 phòng nên mọi người háy nhanh tay đăng ký sớm nhất có thể. Ngoài ra còn có một số loại hình khác như nhà trọ ,Cauchy Teruel… nhưng những loại hình này các bạn cần lưu ý sẻ phải chuẩn bị trước tùy theo từng hoàn cảnh.
Phòng ở | |
Chi phí | W500,000 ~ / 1 tháng ※ từ 21 đến 31 ngày |
Cơ sở vật chất | Một người sẽ sống một mình trong phòng rộng 15 ~ 20 m2 Mỗi phòng đều có bàn, giường (chăn đệm). Gần đây đa số các nhà trọ đều có chuẩn bị sẵn tivi nhưng không phải là tất cả các nhà trọ đều có. |
Thiết bị vệ sinh | Dùng chung nhà tắm và nhà vệ sinh. Cũng có nhiều nơi có nhà tắm và nhà vệ sinh riêng. Thậm chí còn có nơi có cả máy giặt được đặt sẵn trong nhà tắm hoặc nhà vệ sinh. |
Bữa ăn | Nhà trọ có bao gồm cả chuẩn bị bữa sáng và bữa tối. khu nhà trọ sẽ có nhà ăn riêng và các bạn chỉ cần đến đó đúng giờ quy định. (thời gian quy đinh) bữa sáng: 7 : 00 ~ 9 : 00 bữa tối 18 : 00 ~ 20 : 30 ※ đa số các nhà trọ không có chuẩn bị đồ ăn vào ngày cuối tuần. |
khác | Ở Nhật bản thì đa số đều có chuẩn bị giấy vệ sinh nhưng ở Hàn Quốc thì không như vậy nên mọi người có thể sẽ rất bất ngờ khi mới đến. Một điểm nổi bật nhất là hiện nay tất cả các nhà trọ đều có kết nối Internet. Nhưng tùy theo từng khu nhà có thể sẽ được miễn phí hoặc phải trả cước Internet hàng tháng. |
Ưu điểm | Ưu điểm lớn nhất của nhà trọ kiểu này là có chuẩn bị sẵn bữa sáng và bữa tối. Không phải ở đâu cũng có thể được cấp bữa ăn mỗi ngày như vậy đúng không? Ở đây là khu Shinchon có rất nhiều các trường đại học nổi tiếg như đại học nữ Ehwa, đại học Sogang nên có thể có cơ hội gặp gỡ tiếp xúc với học sinh các trường khác. Tuy có nhiều người không muốn nói tiếng Nhật khi du học Hàn nhưng thông qua những cuộc nói chuyện tiếng Nhật như thế thì chúng ta có thể biết thêm nhiều thông tin đặc trưng về đời sống du học sinh. |
Nhược điểm | Nhược điểm lớn nhất là phải dùng chung nhà tắm và nhà vệ sinh. Chắc chắn sẽ có nhiều người lo lắng về vấn đề giữ vệ sinh. Ngoài ra vào buổi sáng khi mọi người đều bận thì sẽ có cả một cuộc chiến tranh giành nhà tắm. Sẽ khá vất vả khi mà cần dùng nhưng lại không thể dùng. Ngoài ra, không thể không nói tới một nhược điểm cực lớn, vào mùa hè phòng quá nhỏ nên sẽ rất nóng. Còn mùa đông thì có hệ thống sưởi nhưng không phải tất cả các phòng trong khu trọ đều ấm như nhau nên sẽ rất rắc rối khi nói với người chủ nhà để điều chính, sửa chữa. |
Nhà ở gần trường (ký túc xá) | |
■ Cử nhân quốc tế SK | |
Chi phí | Cử nhân quốc tế SK(ký túc xá) học kỳ mùa đông (ngày 14 tháng 12 năm 2015 ~ ngày 4 tháng 3 năm 2016 ) 1 người 1 phòng = W1,957,000 (1 học kỳ) 2 người 1 phòng = W1,464,000 (1 học ký) 2 người 1 phòng = W1,149,000 (1 học kỳ) |
Cơ sở vật chất | Giường, bàn, ghế , giá sách, tủ quần áo, chăn gối, điều hòa, … Sử dụng điện áp 220V |
Thiết bị vệ sinh | Mỗi phòng đều có nhà tắm, nhà vệ sinh riêng. Nhà tắm và nhà vệ sinh được tách riêng. |
Bữa ăn | Giữa trung tâm tiếng Hàn và ký túc xá có nhiều Food Court và các cửa hàng Fast Food. |
Khác | Thời gian đóng cửa ký túc xá: 12 giờ đêm Trong ký túc xá không được hút thuốc, không được nấu ăn. Ký túc xá sẽ ưu tiên những bạn không có người thân trong nước hoặc không có người thân, những bạn du học sinh đến từ các nước xa xôi nên không được xét vào ký túc xá theo trình tự đăng ký. |
Ưu điểm | Nằm trong khuôn viên trường nên rất thuận tiện. Nối liền với bên trong tòa nhà ngay cạnh trung tâm tiêng Hàn. Ký túc xá mới xây dựng xong nên rât sạch sẽ. |
Nhược điểm | Ký túc xá thì tất nhiên sẽ sống 2 người một phòng. Chắc chắn sẽ có bất tiện. |
Living Tel | |
Chi phí | W450,000 ~ W600,000 / 1 tháng ※ Sự khác biệt về mức phí phụ thuộc vào mỗi khu nhà trọ nhưng thông thường thì sẽ căn cứ vào phòng có rộng hay khồn, cửa sổ như thế nào, cí phòng tấm riêng hay không… Đa số các phòng đều cần có phí đặt cọc và tiền cảm tạ |
Cơ sở vật chất | Mỗi người sống riêng trong phòng rộng 10 ~ 13 m2 Tùy vào kích cỡ của phòng mà tiền thuê phòng sẽ khác nhau. Trong mỗi phòng đều có bàn, giường, TV, tủ lạnh cá nhân, nhà tắm và nhà vệ sinh riêng. Đa số các phòng đều có kết nối internet. |
Thiết bị vệ sinh | Mỗi phòng đều có nhà tắm và nhà vệ sinh riêng. Có thể dùng chung máy giặt. Có một số khu vực thì mỗi phòng đều có nhà tắm riêng nhưng nhà vệ sinh lại dùng chung. ※Ở khu vực gần Easy Korean Academy có nhà trọ Cauchy Teruel |
Bữa ăn | Nhà có cả phòng bếp nên có thể tự nấu ăn. Tất cả cơm, canh, trà xanh đều được cung cấp miễn phí nên có thẻ ăn bao nhiêu thùy thích. |
Khác | Tuy các loại hình nhà trọ kiểu này có nhiều tên gọi khác nhau nhưng đa số các đặc điểm cơ sở vật chất đều giống nhau. Các bạn hoàn toàn có thể dễ dàng tìm đến công ty chuyên tư vấn du học và hỏi về loại hình này. |
Ưu điểm | Ưu điểm lớn nhất đó là có thể dùng riêng nhà tắm và nhà vệ sinh. Sẽ rất thích hợp với những người không muốn dùng chung với người khác. Đa số các khu này đều mới xây nên rất sạch sẽ. Tuy nhiên các bạn cũng đừng nghĩ nó sẽ giống hệt như trong những bức ảnh trên nhé. |
Nhược điểm | Nhược điểm là phòng hơi chật. Dù là ở khu nào thì phòng dạng này cũng vẫn nhỏ. Trong phòng chỉ có bàn và giường thôi đã chiếm phần lớn không gian rồi. khi có cả nà tắm và nhà vệ sinh nữa thì lại càng chật hơn. Những bức ảnh trên dù thế nào cũng sẽ thấy phòng rộng hơn so với thực tế một chút nên các bạn đừng kỳ vọng vào kích cỡ phòng nhé. Bên cạnh đó dù trong phòng rất tốt nhưng vị trí của những khu nhà như thế này rất tệ. có khi phải đi tận vào trong ngõ sâu và tối, có thể ở ngay tầng dưới có cả cửa hàng và quán karaoke nữa. tình trạng an toàn cũng không được đảm bảo trong những trường hợp bất ngờ như hỏa hoạn. |
THÔNG TIN TUYỂN SINH BẬC ĐẠI HỌC
1. Yêu cầu đăng kí
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Tốt nghiệp THPT
– TOPIK cấp 3 trở lên và TOPIK cấp 5 với các ngành Pre-Medicine, Pre-Dentistry, Điều dưỡng
2. Học phí
Ngành | Chi phí | Tổng cộng | |
Nhập học | Học phí | ||
Xã hôi, Nhân văn | 985,000 | 3,537,000 | 4,522,000 |
Kinh doanh và Kinh tế | 985,000 | 3,564,000 | 4,549,000 |
Khoa học, Điều dưỡng Nursing | 985,000 | 4,112,000 | 5,097,000 |
– | 4,112,000 | 4,112,000 | |
Kỹ thuật | 985,000 | 4,662,000 | 5,647,000 |
Công nghệ tích hợp: 985,000 | 6,993,000 | 7,978,000 | |
Khao học đời sống | 985,000 | 4,388,000 | 5,373,000 |
Âm nhạc | 985,000 | 5,223,000 | 6,208,000 |
Sinh thái con người, Giáo dục | 985,000 | 4,112,000 | 5,097,000 |
Quốc tế | 985,000 | 6,869,000 | 7,854,000 |
Y khoa | 985,000 | 5,409,000 | 6,394,000 |
– | 5,409,000 | 5,409,000 |
3. Lịch tuyển sinh và học bổng
– Lịch tuyển sinh học kì mùa thu 2019:
Đăng kí online: 07/01-05/06/2019
Nộp hồ sơ: 07/01-07/06/2019
– Học bổng: Dựa trên thành tích đầu vào
Thông tin về trường Đại học Yonsei vui lòng liên hệ với Line du học để được tư vấn chi tiết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.