GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEMYUNG
Viện đào tạo quốc tế được thành lập nhằm mục đích đào tạo ngoại ngữ như: tiếng Nhật, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh,… với trọng tâm là giảng dạy tiếng Hàn một cách có hiệu quả cho học sinh trong nước và nước ngoài đi du học tại Hàn Quốc dựa trên cơ sở kinh nghiệm đào tạo tiếng nước ngoài phong phú đã tích lũy từ những năm 1990 và dưới ngọn cờ của khuynh hướng thực dụng mang tính sáng tạo vì một thế giới hóa, thông tin hóa của trường đại học Semyung. Đặc biệt là khóa học tiếng Hàn đã được đặt trọng tâm, sẽ được khai giảng 1 năm 2 lần vào các học kỳ mà xuân và mùa thu, khóa học sẽ bao gồm việc giảng dạy tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc.
Những giảng viên đã có tư chất nổi trội, kinh nghiệm dạy phong phú sẽ sử dụng những trang thiết bị tối tân: máy tính, video, âm thanh,…để tiến hành các tiết học một cách sinh động hơn, đồng thời các thầy cô cũng sẽ cố gắng hết sức để trong một thời gian ngắn nhất có thể giúp các bạn sinh viên thích nghi với cuộc sống sinh hoạt của Hàn Quốc.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEMYUNG
- Thời gian sáng lập: trường đại học Semyung thành lập ngày 1 tháng 3 năm 1991
- Loại hình: Trường đại học tổng hợp dân lập
- Ý niệm giáo dục: Chân lý, sáng tạo, cống hiến
- Loài hoa biểu tượng: Cây đỗ quyên
- Loài cây biểu tượng: Cây thông
- Loài vật biểu tượng: Rồng xanh
- Số lượng sinh viên: 8,978 người ( Năm 2014)
- Đội ngũ giáo viên chuyên ngành: 290 người ( Năm 2014)
Trường đại học Semyung là trường đại học tổng hợp được dân lập do tiến sỹ Gwon Young Woo, người đã từng làm nghề vận chuyển sáng lập tại tỉnh Bắc Chung Cheong, thành phố Jecheon. Năm 1992 đã được nâng cấp thành trường đại học Semyung. Năm 1993 thành lập viện nghiên cứu cuộc sống sinh viên tại trường Đại học. Năm 2008, trung tâm y tế thuộc trường Semyung đã được chỉ định làm cơ quan tiến hành thử nghiệm sản phẩm y dược. Trường đại học được thành lập từ đại học Đông Y và 8 phân khoa bao gồm khoa văn hóa và chính phủ và 3 khối ngành khác.
Khối ngành nhân văn, xã hội bao gồm các khoa: khoa truyền thông ( văn học Hàn Quốc, đào tạo tiếng Hàn như một ngoại ngữ, sáng tạo truyền thông), khoa tiếng Anh, khoa tiếng Trung, khoa tiếng Nhật, khoa cảnh sát, hành chính (khoa hành chính, khoa hành chính cảnh sát), khoa luật, khoa thường (khoa kinh tế, khoa kế toán, khoa thương mại quốc tế), khoa quản trị du lịch, khoa quản trị khách sạn, khoa quản trị dịch vụ ăn uống, khoa truyền thông quảng cáo, khoa bất động sản, khoa phúc lợi xã hội, khoa giao dịch thương mại điện tử, khoa phòng cháy chữa cháy).
Khối ngành tự nhiên bao gồm khoa máy tính ( khoa hệ thống máy tính, khoa phần mềm), khoa thông tin và truyền thông, khoa dinh dưỡng thực phẩm phương Đông ( khoa dinh dưỡng thực phẩm, khoa thực phẩm phương Đông), khoa y học tự nhiên, khoa mỹ phẩm thảo dược, khoa y tá, khoa bệnh học lâm sàng, khoa điều trị nghề nghiệp, khoa kỹ thuật điện, khoa điện cơ, khoa kỹ thuật sinh học môi trường, khoa y tế và ký thuật an ninh, khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật xây dựng. Trường đại học Đông Y(khoa chuẩn đoán Đông y, khoa y học Đông Y).
Khối ngành thể chất và nghệ thuật thì gồm có những khoa: khoa thiết kế công nghiệp, khoa thiết kế giác quan, khoa thiết kế thời trang, khoa thiết kế nội thất, khoa thể thao giải trí (khoa thể thao giải trí, khoa công nghiệp Golf),…Trường cao học thuộc đại học Semyung bao gồm: trường cao học thông thường, trường cao học giáo dục, khoa phúc lợi hành chính kinh doanh, trường cao học báo chí,…
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 4,000,000 Won | 3,000,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 7,050,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,000,000 Won | 3,000,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 5,050,000 Won |
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Học kỳ | Ngày, giờ học trên một tuần | Thời gian học mỗi ngày | Tổng thời gian |
Học kỳ 1 | 20 giờ | 4 giờ (9:00 ~ 12:50) | 360 giờ |
Học kỳ 2 |
※ Tổng số thời gian có thể khác nhau dựa theo việc tiến hành học kỳ.
Mục tiêu học tập và chủ đề học tập theo từng cấp độ
Cấp độ | Mục tiêu học tập | Chủ đề học tập |
Cấp 1 | · Hình thành việc luyện tập tiếng Hàn cơ bản cần thiết nhất trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày. o- Sử dụng cấu trúc câu văn đơn giản để hỏi và trả lời về những tình huống mở rộng trong cuộc sống thường ngày. o- Đọc được một cách chính xác chữ tiếng Hàn và viết được những câu văn đơn giản đúng với cách đánh vần của nó. · . Học văn hóa Hàn Quốc cơ bản liên quan đến đời sống thường ngày. | Chào hỏi/giới thiệu/ mua sắm/đặt đồ ăn/ cuộc hẹn/ hỏi đường,… |
Cấp 2 | · Nâng cao kĩ năng lực giao tiếp cơ bản cần thiết tại những nơi công cộng hoặc là những địa điểm thường xuyên tiếp xúc trong cuộc sống thường ngày. o- Sử dụng được những câu văn tương đối dài về chủ đề thông thường, có thể hỏi và trả lời. o- Có thể đọc được những tin nhắn hoặc quảng cáo đơn giản, đồng thời viết được hồ sơ cần thiết trong cuộc sống thường ngày. · Học văn hóa Hàn Quốc tiêu biếu, ví dụ như ngày lễ của Hàn Quốc. | Gia đình/sở thích du lịch/giao thông Cảm xúc/Thể thao/ kinh nghiệm,… |
Cấp 3 | · Có thể biểu hiện được ý kiến của bản thân về chủ đề cơ bản liên quan đến cuộc sống và có thể nâng cao được khả năng cấu tạo một cách tự do hội thoại hàng ngày cần thiết cho hoạt động xã hội. o- Đọc được đoạn văn thiết thực đơn giản. o- Có thể viết được một đoạn văn ngắn. · Học về văn hóa truyền thống của Hàn Quốc. | Hình dáng/ tính cách / sự việc,… |
Cấp 4 | · Không những có thể biểu hiện được hội thoại trong đời sống sinh hoạt mà còn có thể biểu hiện được một cách cụ thể ý kiến của bản thân mình. Đồng thời, có thể sử dụng được biểu hiện thích hợp tại nơi công cộng để giải quyết công việc. o- Có thể hiểu được đoạn văn và hội thoại được tạo thành từ một đoạn văn dài có nội dung đa dạng. o- Về chủ đề đời sống, có thể phân biệt được đâu là văn viết và đâu là khẩu ngữ. · Học về văn hóa đời thường của Hàn Quốc và giá trị quan của người Hàn. | Sự việc/sự cố văn hóa/phong tục môi trường / tiêu dung,… |
Cấu tạo của tiết học
Thứ (thời gian của tiết học) | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứu sáu |
Lớp 1 (09:00~09:50) | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn |
Lớp 2 (10:00~10:50) | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn | Hội thoại tiếng Hàn |
Lớp 3 (11:00~11:50) | Ngữ pháp tiếng Hàn | Ngữ pháp tiếng Hàn | Viết tiếng Hàn | Viết tiếng Hàn | Viết tiếng Hàn |
Lớp 4 (12:00~12:50) | Ngữ pháp tiếng Hàn | Ngữ pháp tiếng Hàn | Viết tiếng Hàn | Viết tiếng Hàn | Viết tiếng Hàn |
Chỉ tiêu của lớp học mỗi học kỳ
Chỉ tiêu lớp học : 12 người ~ 15người
Tổ chức trải nghiệm văn hóa đa dạng
- Nội dung đào tạo
- Lịch trình học
Lịch tuyển sinh 2019
Học kì | Thời gian | Hạn đăng kí |
Mùa xuân | Tuần thứ 2 của tháng 3 – Tuần thứ 2 tháng 7 (18 tuần) | Tuần thứ 1 của tháng 2∼ Tuần thứ 1của tháng 3 |
Mùa thu | Tuần thứ 2 của tháng 9 ∼ Tuần thứ 2 của tháng1 (18 tuần) | Tuần thứ 1 của tháng 8∼ Tuần thứ 4 của tháng 8 |
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY
Học kỳ | Tên giáo trình | Nhà xuất bản |
Học kỳ 1 | Tiếng Hàn thú vị 1,2 | Trường đại học Goryeo |
Học kỳ 2 | Tiếng Hàn thú vị 3,4 | Trường Đại học Goryeo |
※ Mỗi học kỳ đều có thể thay đổi giáo trình
HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM
Học kỳ | Thời gian thực hiện | Nội dung tiết học |
Học kỳ 1 | Tháng 4 | ngày hội thể thao dành cho du học sinh, trải nghiệm làm món ăn Hàn Quốc |
Tháng 5 | Cuộc thi nói tiếng Hàn, Trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc | |
Học kỳ 2 | Tháng 10 | Trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc, trải nghiệm làm các món ăn Hàn Quốc |
Tháng 11 | Cuộc thi hát tiếng Hàn, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc |
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÍ
Học kỳ | Thời gian đăng kí | Học phí | |
Học kỳ 1 | Đầu tháng 2- Đầu tháng 3 | 2.000.000won |
|
Học kỳ 2 | Đầu tháng 8 – Cuối tháng 8 | 2.000.000won |
CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG
Ưu đãi của chế độ xin học bổng du học Hàn Quốc
- Ưu đãi miễn giảm học phí
- Giảm 30% học phí khi học lên phân khoa.
- sử dụng tự do tất cả các trang thiết bị trong trường.
- Ưu tiên những bạn học sinh có TOPIK trên cấp 4 :
Miễn giảm phí quản lý kí túc xá, cấp các bữa ăn cơ bản (40 bữa một tháng), tham gia miễn phí bảo hiểm thương tập
- Phúc lợi sinh viên
- Hoạt động của du học sinh
Học tập trải nghiệm văn hóa
- – Mục đích : Học tập và trải nghiệm trực tiếp nền văn hóa đa dạng của Hàn Quốc ngay tại Hàn Quốc.
- – Thời gian : Mùa xuân và mùa thu hàng năm
- – Địa điểm : Làng dân tộc (Yongin, Andong, Jeonju), công viên trò chơi (Everland), sân trượt tuyết High1,…
- – Người tham gia : Học sinh học hệ chính quy và những học sinh học khóa ngắn hạn muốn tham gia.
Thực hành nấu ăn
- – Mục đích : Trải nghiệm và trực tiếp làm món ăn truyền thống của các nước
- – Thời gian : Mùa xuân và mùa thu hàng năm
- – Địa điểm : Phòng thực hành trong trường
- – Người tham gia : Học sinh học hệ chính quy và học sinh học khóa ngắn hạn muốn tham gia.
Ngày quốc tế
- – Mục đích: Được tổ chức với mục đích tăng cường sự giao lưu, tình bạn giữa sinh viên trường đại học Semyung và du học sinh người nước ngoài.
- – Thời gian : Mùa xuân hàng năm (hoặc mùa thu)
- – Địa điểm : Học sinh việc đào tạo quốc tế và thành viên trong trường.
- – Nội dung : Triển lãm, lễ hội ẩm thực thế giới, khu chợ một ngày, sân chơi phù hợp với văn háo truyền thống,…
- – Người tham gia : Du học sinh tại Hàn Quốc trường Semyung
Cuộc thi nói tiếng Hàn dành cho du học sinh người nước ngoài
- – Mục đích : Được tổ chức nhằm nâng cao năng lực nói tiếng Hàn với đối tượng là những nười nước ngoài.
- – Địa điểm : Sân biểu diễn ngoài trời (công viên Bầu Trời)
Đại hội thể thao
- – Mục đích : Là một sân chơi phù hợp với sự rèn luyện và thể chất của học sinh viện đào tạo quốc tế.
- – Thời gian: mùa xuân hàng năm (hoặc mùa thu)
- – Địa điểm : Nhà thi đấy trường đại học Semyung
- – Hạng mục : Cầu lông, , bóng chày bằng chân, chạy tiếp sức, bộ môn né bóng, nhảy dây tập thể,…
Cuộc thi hát tiếng Hàn dành cho du học sinh người nước ngoài
- – Mục đích : Một sân chơi phù hợp để các bạn du học sinh có thể phô diễn hết sức tài năng còn bị ẩn dấu của mình.
- – Thời gian : Mùa xuân hàng năm (hoặc mùa thu)
- – Địa điểm : Viện học thuật trường đại học Semyung
ƯU ĐÃI VỀ KÝ TÚC XÁ
- Mở cửa miễn kí túc xá trong kỳ nghỉ hè (Tuy nhiên, phải chịu chi phí ăn uống)
- – Có thể sử dụng (mất phí) trong một phần thời gian kỳ nghỉ đông.
Sử dụng các trang thiết bị phụ
- – Phòng máy tính : Sử dụng miễn phí internet, âm thanh đa dạng, sử dụng tài liệu video
- – Thư viện trường đại học Hàn Quốc : Có thể đọc tất cả các tài liệu và sách ở thư viện Minsong.
- – Hội quán học sinh : Được trang bị các trang thiết bị tiện lợi đa dạng như phòng làm đẹp, quán cà phê internet, ngân hàng, bưu điện,.. trong hội quán học sinh ở chỗ gần với viện đào tạo quốc tế.
- Kí túc xá nam – tiêu chuẩn cơ bản của bữa ăn : Tổng 160 bữa / Một tháng 40 bữa
Người dùng phòng | Phòng 2 người | Phòng 3 người | Phòng 4 người | Phòng 6 người | |||||
Cử nhân | Dự tính | Tính theo người | Chi phí | Dự tính | Chi phí | Dự tính | Chi phí | Chi phí | Tính theo người |
Chi phí quản lý | 650,000won | 750,000won | 590,000won | 600,000won | 550,000won | 600,000won | 360,000won | 500,000won | 520,000won |
Phí ăn | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won |
Chi phí cá nhân | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won |
Tổng | 1,055,000won | 1,155,000won | 995,000won | 1,005,000won | 955,000won | 1,005,000won | 765,000won | 905,000won | 925,000won |
-
- Ký túc xá nữ – Tiêu chuẩn cơ bản của bữa ăn : Tổng 160 bữa / Một tháng 40 bữa
Người dùng phòng | Phòng 2 người | Phòng 4 người | Phòng 6 người | |
Cừ nhân | Cheongpung | Semyung | Semyung | Semyung |
Phí quản lý | 770,000won | 870,000won | 810,000won | 770,000won |
Phí ăn | 400,000won | 400,000won | 400,000won | 400,000won |
Chi phí cá nhân | 5,000won | 5,000won | 5,000won | 5,000won |
Tổng | 1,175,000won | 1,275,000won | 1,215,000won | 1,175,000won |
※ Đia điểm thanh toán : Ngân hàng Sinha, ngân hàng Kookmin, bưu điện, nông nghiệp(công ty mẹ hoặc chi nhánh)
※ Thời hạn nộp : Thông báo lịch trình sau thông qua điều mục thông cáo chung trên trang chủ của trường.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.