GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GYEONGSANG
Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc – Đại học Quốc gia Gyeongsang
Đặc trưng
- Các giảng viên có dày dặn kinh nghiệm sẽ chia học viên ra theo các cấp bậc và giảng dạy riêng từng môn học (từ vựng/ ngữ pháp, nghe, nói, đọc, viết).
- Ngoài ra nhằm tăng kết quả thành tích học tập của học sinh nên sẽ có bài kiểm tra tuần vào mỗi thứ 5, và mỗi kì sẽ có một bài kiểm tra giữa kì và cuối kì.
- Nhằm tăng cường độ hiểu biết về văn hóa Hàn Quốc trung tâm cũng thực hiện các chương trình trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc.
Quá trình đào tạo
Quá trình | Mục đích đào tạo |
Sơ cấp I |
|
Sơ cấp II |
|
Trung cấp I |
|
Trung cấp II |
|
Cao cấp I |
|
Cao cấp II |
|
Cơ sở vật chất
- Lớp học được trang bị đầy đủ cắc thiết bị nghe nhìn đa đạng
- Không gian chung (nhà hàng, bệnh viện, thư viện, sân bay, quản lí xuất nhập cảnh, siêu thị, …)
- Phòng học ngôn ngữ có thể trau dồi kĩ năng nghe
- Có các phòng phát thanh và truyền hình tiếng Hàn, Anh và Trung
- Có phòng máy sử dụng Internet để học và lấy thông tin
Kí túc xá
- Kí túc xá 1 phòng 2 người theo dạng căn hộ Mini (khoảng 1 triệu 350 nghìn won/ 6 tháng)
- Cung cấp bữa ăn chất lượng (ngày nghỉ lễ, thứ bảy, chủ nhật đều cung cấp bữa ăn)
- Phòng nghỉ và phòng tập thể dục nhằm mục đích giải trí (phòng tập Gym, Bida, bóng bàn)
- Tự chuẩn bị các đồ dùng vệ sinh cá nhân, chăn, gối, dép đi trong nhà, …
Các ưu đãi đa dạng
Học bổng du học Hàn Quốc
Phân loại | Nội dung | Ghi chú |
Học bổng dành cho thành tích học tập xuất sắc | Sinh viên có thành tích xuất sắc trong kì thi giữa và cuối mỗi kì | Dành cho học sinh đứng thứ nhất của các lớp |
Học bổng TOPIK | Học bổng khác nhau theo các bậc TOPIK từ cấp 3 trở lên | |
Học bổng dành cho học sinh có thành tích xuất sắc trong kì thi tuyển sinh Đại học | Dành cho học sinh có kết quả thi xuất sắc |
Có thể sử dụng thẻ sinh viên để sử dụng thư viện và sử dụng Internet tốc độ cao ở phòng máy
Thông qua hội du học sinh Hàn Quốc và quán café du học sinh có thể thu thập được những thông tin đa dạng
Sau khi học xong và được cấp giấy chứng nhận đào tạo của giám đốc trung tâm văn hóa Hàn Quốc, bạn sẽ được ưu tiên tuyển thẳng vào trường đại học quốc gia Gyeongsang
Sẽ được cấp học bổng học lên đặc biệt của trường sau khi hoàn thành khóa học.
Có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh.
- Chương trình hỗ trợ học sinh
- Thông qua việc kết bạn 1:1 với các bạn Hàn Quốc các sinh viên có thể nhận được sự giúp đỡ trong cuộc sống và học tập.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GYEONGSANG
Trường đại học quốc gia Gyeongsang là một trong 10 trường đại học Hàn Quốc chuẩn quốc gia được chính phủ lập ra nhằm phát triển giáo dục đại học ở 10 tỉnh trong cả nước, trường có vai trò hàng đầu trong sự nghiệp phát triển giáo dục Hàn Quốc hơn 60 năm qua.
Trường đại học Gyeongsang (GNU) được thành lập vào năm 1948 là tiền thân của đại học nông nghiệp Jinju trước kia. Gyeongsang là vùng đất lớn nhất xứ Hàn và rất giàu có về văn hóa, lịch sử với nhiều danh lam nổi tiếng, gồm có 3 khu Campuses, 12 trường đại học con, 9 trường đào tạo sau đại học, 3 phân khu, 5 ngành và 87 chuyên ngành. Trường đại học Gyeongsang là trường đại học quốc lập tiêu biểu cho khu vực Gyeong Nam của Hàn Quốc. Trường có hơn 804 giảng viên cùng với hơn 521 cán bộ viên, gồm 24.462 sinh viên trong đó 21,487 sinh viên đại học, 2,975 sinh viên sau đạihọc và 371 sinh viên quốc tế.
Hiện nay, trường đại học Gyeongsang đang đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng những tiến bộ mới nhất trong giảng dạy và nghiên cứu, để nâng cao vị thế ngang tầm với các trường đại học lớn trên thế giới.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 4,800,000 Won | 4,000,000 Won | 0 Won | 0 Won | 170,000 Won | 9,020,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,400,000 Won | 2,000,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,450,000 Won |
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Thủ tục, trình tự đăng kí và nhập học
- Nộp các hồ sơ liên quan đến VISA và đơn nhập học
- Xem xét hồ sơ
- Cấp giấy báo trúng tuyển và thông báo nhập học
- Nộp hồ sơ tại cục xuất nhập cảnh
- Thông tin đính kèm số VISA và số tiền học phí
- Nộp học phí
- Thông báo số VISA được cấp phát đến các sinh viên
- Nhập quốc
- Lễ nhập học và định hướng chuyên ngành
Hồ sơ yêu cầu
- Giấy đăng kí nhập học khi đi du học Hàn Quốc tại các trường đại học (kèm theo ảnh hộc hiếu): 1 bản
- Giới thiệu bản thân (khoảng 1 mặt tờ A4, viết bằng tay): 2 bản
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với trường hợp không phải là tiếng Anh hoặc tiếng Hàn thì phải được dịch và công chứng)
- Giấy chứng nhận thành tích học tập (đối với trường hợp không phải là tiếng Anh hoặc tiếng Hàn thì phải được dịch và công chứng)
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập tài chính: chứng minh số tiền gửi trong vòng 6 tháng trở lên là trên 12,000$ tại 5 ngân hàng nước sở tại.
- Chứng minh nghề nghiệp và thu nhập hiện tại của bố mẹ (trong vòng 1 năm trở lại đây)
- Ghi rõ địa nghề nghiệp và địa chỉ công tác chính thức hiện tại, trường hợp không có tên công ty cụ thể phải ghi rõ địa chỉ và số điện thoại cơ quan, đối với trường hợp tự kinh doanh phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
- Bản sao giấy CMTND: bản thân và bố mẹ
- Bản sao hộ chiếu bản thân
- 2 ảnh hộ chiếu (3.5mm * 4.5mm, ảnh được chứng nhận chụp 6 tháng gần đây)
* các mục 1, 2, 3, 4, 5: dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
Tiêu chuẩn xét tuyển hồ sơ
- Các thí sinh có động cơ học tiếng Hàn rõ ràng (học lên đại học/ cao học…)
- Các thí sinh cần học tập tiếng Hàn
- Các thí sinh không có vấn đề khi xin VISA và nhập quốc
HỌC PHÍ VÀ THÔNG TIN NỘP HỌC PHÍ
Lịch nộp hồ sơ
Kì học | Hạn nộp hồ sơ | Thông báo ưng tuyển | Thời gian | Ghi chú | |
Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | ||||
Mùa xuân | 2019. 1. 4. | 2019. 2. 15. | 2019. 2. 28. | 2019. 3. 4.~2019. 5. 13. (10 Tuần / 200 giờ) | 800 giờ /năm 5 ngày 1 tuần (Thứ 2 – Thứ 6) 4 giờ 1 ngày (09:00~12:50) |
Mùa hè | 2019. 3. 15. | 2019. 4. 26. | 2019. 5. 13. | 2019. 5. 14.~2019. 7. 23. (10 Tuần / 200 giờ) | |
Mùa thu | 2019. 7. 5. | 2019. 8. 16.. | 2019. 8. 30. | 2019. 9. 2.~2019. 11. 14. (10 Tuần / 200 giờ) | |
Mùa xuân | 2019. 9. 11. | 2019. 11. 1. | 2019. 11. 14. | 2019. 11. 15.~2020. 1. 29. (10 Tuần / 200 giờ) |
※ Lớp học: 15 hoặc hơn trong một lớp (Nếu lớp không đủ, lớp sẽ không mở.)
※ Lịch trình ở trên có thể thay đổi.
※ Thông tin trên có thể có thay đổi※ Quy mô lớp học: mỗi lớp khoảng 15 người (nếu không đủ số người học một cấp thì có thể sẽ không được mở lớp)
Thời gian kháo học
Học kỳ | Thời kỳ giáo dục | Ghi chú |
---|---|---|
Học kỳ mùa xuân | 10 tuần (200 giờ) | 800 giờ mỗi năm 5 ngày một tuần (Thứ Hai ~ Thứ Sáu) 4 giờ mỗi ngày (09: 00 ~ 12: 50) |
Học kỳ hè | 10 tuần (200 giờ) | |
Học kỳ mùa thu | 10 tuần (200 giờ) | |
Học kỳ mùa đông | 10 tuần (200 giờ) |
※ Kích cỡ lớp học: 15 hoặc hơn trong một lớp (Nếu lớp không đủ, lớp sẽ không mở.)
Phí du học 1 năm |
Phân loại | Số tiền | Chú ý |
Phí đăng kí | 50,000 won | |
Học phí 1 năm (4 học kì) | 4,800,000 won | Mỗi học kì là 1,200,000 won(đã bao gồm tiền giáo trình và tiền trải nghiệm) |
Phí kí túc xá (12 tháng) | Khoảng 4,000,000 won | Bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và ngày lễ |
Bảo hiềm 1 năm | Khoảng 170,000 won | Chi phí cá nhân |
- Khi thanh toán bằng Đô la có thể có phát sinh sự chênh lệch do sự biến động tỷ giá hối đoái và số tiền còn thừa sẽ được hoàn lại sau khi nhập học
- Cách nộp tiền học: Chuyển khoản
Phân loại | Thông tin tài khoản ngân hàng |
Tên ngân hàng | Nông nghiệp |
Số tài khoản | 818-01-074393 |
Chủ tài khoản | Trường đại học Gyeongsang (trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc) |
Mã ngân hàng quốc gia | NACFKRSEXXX |
Địa chỉ | 501 Jinju quận Jinju, Gyeongnam |
- Người gửi: phải đồng nhất với tên người đăng kí.
Địa chỉ liên hệ của trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc
- Địa chỉ gửi thư: trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc trường đại học quốc gia Gyeongsang, 501 Jinju, quận Jinju, Keangnam (mã số bưu điện: 660-701)
- Điện thoại: 055-772-0762
- Fax: 055-772-0769
- Email: gnukorean@gnu.ac.kr
THÔNG TIN TUYỂN SINH BẬC ĐẠI HỌC
1. Yêu cầu ứng tuyển
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Đã tốt nghiệp THPT
– Yêu cầu về khả năng tiếng: Ứng viên cần đáp ứng 1 trong những chứng chỉ tiếng dưới đây
+ TOPIK cấp 3 trở lên hoặc đạt điểm trên 140/200 tại khóa học tiếng Hàn của tường Gyeongsang
+ TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, TOEIC 650 trở lên
(*) Ứng viên đăng kí ngành Múa dân tộc cần có TOPIK cấp 1 trở lên hoặc TOEFL (PBT300/CBT110/iBT40), IELTS3.0, TEPS300, TOEIC360, hoặc đạt điểm trên 140/200 tại khóa học tiếng Hàn của tường Gyeongsang
2. Học phí
Khối ngành | Học phí (won/kì) |
Nhân văn | 1,801,000 ~ 2,044,000 |
Khoa học xã hội | 1,801,000 |
Khoa học tự nhiên | 2,180,000 ~ 2,333,000 |
Quản trịn kinh doanh | 1,801,000 |
Kỹ thuật | 2,333,000 |
Nông nghiệp & Khoa học đời sống | 1,801,000 ~ 2,333,000 |
Luật | 1,801,000 |
Sư phạm | 1,801,000 ~ 2,376,000 |
Thú ý | 2,671,000 ~ 3,100,000 |
Y khoa | 3,126,000 ~ 3,310,000 |
Điều dưỡng | 2,180,000 |
Khoa học Hàng hải | 1,801,000 ~ 2,333,000 |
Dược | 3,126,000 |
(*) Học phí trên đã bao gồm phí nhập học 168,000 won.
3. Học bổng
– Học bổng giảm học phí: Sinh viên được đề xuất từ giáo sư hướng dẫn
– Chương trình vừa học vừa làm: 1 số công việc trong trường sẽ được giới thiệu cho những sinh viên được đề xuất từ giáo sư hướng dẫn. Mỗi tháng sinh viên sẽ nhận được 100.000 won cho 40h làm việc (10h/tuần).
4. Thời hạn đăng kí:
Học kì mùa xuân: Tháng 11 hằng năm
Học kì mùa thu: Tháng 5 hằng năm
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.