GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KWANGWOON
Trung tâm ngoại ngữ trực thuộc đại học Kwangwoon với đông đảo học viên đến từ nhiều nước. ‘Trung tâm giáo dục văn hóa tiếng Hàn ĐH Kwangwoon’ nằm ở tòa nhà của viện nghiên cứu, hướng thẳng cổng chính đi vào. Các học viên của trung tâm chủ yếu đến từ Trung Quốc và Mông Cổ, ngoài ra còn có Nga, Thái Lan, Pakistan, Columbia và hầu như không có học viên người Việt Nam. Đội ngũ giảng viên của trung tâm đều có kinh nghiệm từ 10 năm trở lên luôn đem đến những giờ học thú vị và dễ hiểu. Giáo viên và học sinh luôn gần gũi với nhau, thường xuyên vui vẻ trò chuyện có thể coi là đặc trưng của trung tâm. Điều kiện học tập lý tưởng nhất Văn phòng ‘Trung tâm giáo dục văn hóa tiếng Hàn ĐH Kwangwoon’ nằm ở tầng 8 của tòa nhà viện nghiên cứu. Được trang bị đầy đủ các loại giáo trình tiếng Hàn và các loại sách báo để người học có thể dễ dàng tìm đọc. Phòng học được xây dựng lại trên cơ sở các phòng học cũ nên rất sạch sẽ thoáng mát, giúp học tập một cách tập trung hơn. Bàn học được sắp xếp theo hình chữ U, giúp giáo viên và học sinh giao tiếp một cách tối đa, tăng sự tự nhiên và số lượng phát ngôn.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KWANGWOON
Trường đại học Kwangwoon là trường có lịch sử lâu đời với thứ hạng cao trong giáo dục và chủ yếu nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ cao và tiên tiến. Trường đào tạo các thế mạnh là chuyên ngành IT và các ngành kĩ thuật.
Là trường đại học tổng hợp đa ngành, trường đang có 8 trường đại học thành viên đào tạo ngành kỹ sư với 28 khoa chuyên ngành. Hiện nay trường đang có 12.000 sinh viên đang theo học với gần 1000 sinh viên quốc tế trên thế giới. Trường có đội ngũ giảng viên và giáo sư nhiệt huyết trong việc giảng dạy cũng vì đó mà đưa các phương pháp giảng lên cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế hóa của trường.
Vào năm 2011 trường xếp thứ 14 từ các thứ hạng của trường đại học ở Hàn Quốc
Năm 2011 trường vinh dự xếp thứ 28 về các trường đại học top đầu quốc gia của JoongAng Ilbo
Năm 2013 trường được xếp thứ 10 theo kết quả đánh giá thứ hạng các trường đại học bởi Dong-A Ilbo
Viện ngôn ngữ tiếng Hàn tại trường đại học Kwangwoon
Trường đại học Kwangwoon Hàn Quốc là một trong những trường có trung tâm dạy tiếng Hàn tốt nhất hiện nay. Các bạn học sinh đi theo diện Visa D4-1 Hàn Quốc sẽ học tập tại Viên ngôn ngứ tiếng Hàn của trường. Viện ngôn ngữ được thành lập năm 2012 đã tạo ra một bước tiến mới để trở thành một viện nghiên cứu về giáo dục bao gồm cả ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc dựa vào kinh nghiệm và thành tựu trong việc đào tạo ngôn ngữ Hàn.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 5,200,000 Won | 1,200,000 Won | 0 Won | 0 Won | 50,000 Won | 6,500,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,800,000 Won | 600,000 Won | 0 Won | 0 Won | 50,000 Won | 3,500,000 Won |
KHÓA HỌC TẬP TRUNG
Thông tin chi tiết về trường Đại học Kwangwoon vui lòng liên hệ với Line du học để được tư vấn chi tiết.
Tổ chức lớp học
Điều kiện | Giờ | Mô tả lớp học |
---|---|---|
Mùa xuân / mùa thu (10 tuần) | 9:00 ~ 13:00 | Giáo dục tích hợp trong 4 lĩnh vực: nói, nghe, đọc và viết * Thực hành thực tế các từ vựng và ngữ pháp liên quan * Các hoạt động khác nhau để sử dụng thực tế các nội dung học tập * Đào tạo phát âm có hệ thống |
Mùa hè / mùa đông (8 tuần) | 9:00 ~ 15:00 * trưa 12: 00 ~ 13: 00 |
Học phí
- Phí đăng ký: 50.000 KRW * Không hoàn lại
- Học phí: KRW1.400.000 / 1 kỳ * Bao gồm chi phí cho trải nghiệm văn hóa.
Lịch tuyển sinh 2020
Phân chia | Học kì 1 năm 2020 (lần 1) | Học kì 1 năm 2020 (lần 2) | Ghi chú |
Buổi tuyển sinh và giới thiệu về khóa học | 27/9 | 27/9 | Sẽ thông báo thời gian và địa điểm sau |
Nộp hồ sơ online | 2/10-18/10
| 6/11-22/11
| Địa chỉ: phòng trao đổi quốc tế,phòng 111,tòa nghệ thuật văn hóa Donghae trường đại học kwangwoon |
Xét duyệt hồ sơ và thông báo sinh viên trúng tuyển | 4/11
| 9/12 | |
Kỳ thi đánh giá | 6/11
| 11/12
| Kỳ thi năng lực tiếng Hàn |
Thông báo sinh viên trúng tuyển
| 15/11
| 20/12 | |
Nộp học phí | 18-22/11/2019 | 23-27/12 | Nộp tiền học phí ngân hàng được nhà trường chỉ định |
Giấy báo nhập học | Sau ngày 4/12
| Sau ngày 8/1/2020 | |
Buổi định hướng cho tân sinh viên | Giữa tháng 2 năm 2020 | Giữa tháng 2 năm 2020 | Buổi định hướng cho tân sinh viên |
Khai giảng
| 3/2/2020
| 3/2/2020
|
4. Ký túc xá:
Loại phòng | Thời gian | Số tiền (won) |
Phòng 2 người | 6 tháng | 1.500.000 won |
THÔNG TIN TUYẾN SINH HỆ ĐẠI HỌC VÀ HỌC BỔNG
I.Các ngành tuyển sinh:
Đại học | Đơn vị tuyển sinh(ngành) |
Đại học công nghệ thông tin điện tử | Khoa công nghệ điện tử,khoa kĩ thuật điện tử -truyền thông,khoa công nghệ dung hợp điện tử,khoa kĩ thuật điện,khoa kĩ thuật vật liệu điện tử,khoa roboot (chuyên ngành kiểm soát thông tin,hệ thống trí tuệ) |
Đại học tổng hợp phần mềm | Khoa công nghệ thông tin máy tính(chuyên ngành kĩ thuật máy tính,chuyên ngành kĩ thuật thông tin) Khoa phần mềm ( chuyên ngành phần mềm hệ thống, chuyên ngành phần mềm ứng dụng) Khoa thông tin tổng hợp (chuyên ngành công nghệ contents,chuyên ngành khoa học giữ liệu) |
Trường đại học kĩ thuật | Khoa kiến trúc (5 năm), Khoa kĩ thuật kiến trúc (4 năm), khoa kĩ thuật hóa học, khoa môi trường
|
Đại học khoa học tự nhiên | Khoa toán học, khoa sinh liệu vật lí điện tử, khoa hóa học |
Đại học khoa học xã hội và nhân văn | Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Khoa tiếng Anh doanh nghiệp Khoa truyền thông media ( chuyên ngành thông tin ngôn luận, chuyên ngành truyền thông media tương tác, chuyên ngành truyền thông chiến lược) , khoa tâm lí doanh nghiệp,khao văn hóa Đông Bắc Á ( chuyên ngành giao lưu văn hóa, chuyên ngành contents và văn hóa) |
Đại học luật chính sách | Khoa hành chính , khoa luật ( chuyên ngành luật cơ bản, chuyên ngành luật quốc tế và chuyên ngành luật kĩ thuật), khoa quốc tế ( chuyên ngành khu vực quốc tế) |
Đại học luật kinh doanh | Khoa kinh doanh ( chuyên ngành kinh doanh học) Khoa thương mại quốc tế ( chuyên ngành thương mại Hàn- Nhật, chuyên ngành thương mại Hàn- Trung)
|
Ngành | Khoa |
Công nghệ thông tin và điện tử | 1. Công nghệ điện tử |
2. Công nghệ truyền thông điện tử | |
3. Công nghệ dung hợp điện tử | |
4. Công nghệ điện | |
5. Công nghệ và tài liệu điện tử | |
6. Rô bốt học | |
Dung hợp phần mềm | 7. Công nghệ máy tính và thông tin |
8. Công nghệ phần mềm | |
9. Dung hợp thông tin | |
Ngành khoa công nghệ | 10. Khoa kiến trúc (5 năm) |
11. Khoa công nghệ kiến trúc | |
12. Khoa công nghệ hóa học | |
13. Khoa công nghệ môi trường | |
Khoa học tự nhiên | 14. Khoa Toán học |
15. Khoa vật lý sinh học điện tử | |
16. Khoa hóa học | |
17. Khoa thể dục sinh hoạt | |
18. Khoa nội dung thông tin (Lớp học ban đêm) | |
Khoa học xã hội và nhân văn | 19. Khoa ngữ văn |
20. Khoa công nghiệp tiếng anh | |
21. Khoa giao tiếp truyền thông Media | |
22. Khoa tâm lý doanh nghiệp | |
23. Khoa công nghiệp văn hóa Đông Bắc Á | |
Luật và chính sách | 24. Khoa hành chính |
25. Khoa Luật | |
26. Khoa Quốc tế | |
27. Khoa quản lý tài sản (Học ban đêm) | |
Kinh tế | 28. Khoa kinh tế |
29. Khoa thông thương Quốc tế |
II.Học bổng
1.Học bổng kì đầu tiên:
Phân chia | Học bổng |
Sinh viên bình thường | Giảm 30% học phí
|
Sinh viên học khóa học tiếng Hàn của trường Kwangwon có TOPIK cấp 3 | Giảm 50% học phí
|
Sinh viên có TOPIK cấp 4 | Giảm 70% học phí |
Sinh viên có TOPIK cấp 5 trở lên | Giảm 80% học phí |
2.Học bổng ở kì sau nhập học:
Thành tích học bổng kì trước | Học bổng | |
TOPIK cấp 3 trở xuống | TOPIK cấp 4 trở lên | |
Trên 4.3 ( 97 điểm trở lên) | 80% tiền học phí | 100% tiền học phí |
Trên 4.0 – dưới 4.3 ( 90-96 điển) | 60 % tiền học phí | 80 % tiền học phí |
Trên 3.5 – dưới 4.0 ( 85-89 điển) | 40% tiền học phí | 60 % tiền học phí |
Trên 3.0 – dưới 3.5 ( 80-84 điển) | 20% tiền học phí | 40% tiền học phí |
Trên 2.5 – dưới 3.0 ( 75-79 điển) | Không có | 20% tiền học phí |
3.Tình trạng cấp học bổng cho sinh viên nước ngoài
Trung bình 2016-2018 đã cấp 64%, chưa cấp 36%
III.Kí túc xá
Phân chia | Kí túc xá hạnh phúc | Nhà quốc tế |
Cấu trúc | 2 người / phòng | 4 người / phòng |
Chi phí | Khoảng 1.500.000 won/1 học kì ( tiền đặt cọc 100,000 won) | |
Sử dụng cá nhân | Giường ( chuẩn bị ga cá nhân ,tủ sach,bàn học, tủ quần áo,nhà vệ sinh phòng tắm ,internet | |
Sử dụng chung | Phòng giặt, phòng ủi, phòng thể thao , phòng hội thảo, phòng nấu ăn chung, phòng bảo quản đồ không có người bảo quản,…. | Phòng khách , máy giặt…… |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.