GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC JEJU
Trung tâm Giao lưu Quốc tế thuộc trường Đại học Jeju được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 2005, có nhiệm vụ phụ trách các công việc liên quan đến học sinh nước ngoài như khóa học tiếng Hàn, đặc cách tuyển chọn người nước ngoài và các công việc giao lưu quốc tế như tiếp đón, phái cử học sinh đi giao lưu, kí kết các hiệp định trao đổi học thuật với các trường đại học và cơ quan giáo dục của nước ngoài.
Đến thời điểm hiện tại ( tháng 5 năm 2015), trung tâm đã kí kết hiệp định trao đổi học thuật với 28 cơ quan giáo dục, 218 trường đại học và 34 quốc gia, tạo nên một mạng lưới liên kết trên toàn cầu. Trung tâm giao lưu quốc tế đang thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học liên kết tại hải ngoại như Chương trình giao lưu toán học, Trường học quốc tế mùa hè, Khóa học ngắn hạn về tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc, nỗ lực thúc đẩy giao lưu giữa học sinh nhằm phấn đấu đưa trường Đại học Jeju trở thành một trong những trường đại học hàng đầu của Châu Á, hay tiến xa hơn là trường đại học trọng điểm của thế giới.
Trung tâm đang thực hiện các chính sách để thu hút du học sinh nước ngoài, tăng cường quan hệ hợp tác với các trường đại học liên kết kiểu mới thông qua việc tham dự triến lãm du học quốc tế, thăm quan các cơ quan, trường đại học quốc tế. Không dừng lại ở đó, trung tâm đang nỗ lực trong việc thu hút và quản lí du học sinh nước ngoài thông qua các khóa học tiếng Hàn, áp dụng chính sách đặc cách trúng tuyển dành cho học sinh nước ngoài. Nhờ những nỗ lực như vậy của Trung tâm Giao lưu quốc tế, trường Đại học Jeju đã được Bộ Giáo dục Hàn Quốc lựa chọn là một trong những đơn vị có chính sách thu hút và quản lí du học sinh nước ngoài tốt nhất giai đoạn 2014-2017.
Trung tâm về Sự kiện Quốc tế của trường Đại học Jeju đang thực hiện các bài giảng tiếng Hàn dành cho kiều bào Hàn Quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước ngoài có mong muốn học tiếng Hàn. Mục tiêu hướng đến của khóa học tiếng này là giảng dạy các nội dung về giao tiếp tổng hợp và khóa học được thực hiện trong 20 tuần. Vào ngày đầu tiên của mỗi học kì ( học kì mùa xuân và học kì mùa thu), học sinh sẽ được sắp xếp lớp theo trình độ từ mức 1 đến mức 6 dựa trên bài kiểm tra trình độ bắt đầu từ mức 1. Bạn sẽ được học về các nội dung đa dạng với nhiều phương thức giảng dạy được tiến hành bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm. Bên cạnh đó, các giờ học tiếng Hàn sẽ giúp bạn có sự hiểu biết về văn hóa Hàn Quốc và bạn cũng có thể tham gia các hoạt động trải nghiệm văn hóa đa dạng.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC JEJU
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 4,560,000 Won | 3,600,000 Won | 0 Won | 70,000 Won | 200,000 Won | 8,480,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,400,000 Won | 1,800,000 Won | 0 Won | 70,000 Won | 200,000 Won | 4,520,000 Won |
THỜI GIAN NHẬP HỌC
Khóa học | Thời gian khóa học | Thời gian đăng ký | Thời gian nộp học phí |
Học kì mùa xuân | Tháng 3~ Tháng 7 ( 400 giờ/ 20 tuần) | Từ tháng 12 đến đầu tháng 1 | Cuối tháng 1 |
Học kì mùa hè đặc biệt | Tháng 6~ Tháng 8 ( 200 giờ/ 10 tuần) | Cuối tháng | Giữa tháng 6 |
Học kì mùa thu | Tháng 9- Tháng 1 ( 400 giờ/ 20 tuần) | Từ tháng 6 đến đầu tháng 7 | Cuối tháng 7 |
Học kì mùa đông đặc biệt | Tháng 12~ tháng 2 ( 200 giờ/ 10 tuần) | Cuối tháng 11 | Giữa tháng 12 |
Học kì mùa hè đặc biệt và mùa đông đặc biệt được mở khi có trên 10 người đăng kí.
Phí đăng kí | 50,000 won |
III.NỘI DUNG GIẢNG DẠY THEO TRÌNH ĐỘ
Trình độ | Phạm vi và trình tự khóa học | |
Sơ cấp |
Level 1
| · Bắt đầu tiếp cận từ nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn thông qua các nội dung nghe và từ vựng tiếng Hàn cơ bản. · Học sinh có thể viết đúng chính tả tiếng Hàn theo cách đọc và các biểu hiện câu tiếng Hàn cơ bản theo cách đọc. · Học sinh có thể giao tiếp các biểu hiện hàng ngày cơ bản như giới thiệu bản thân và chào hỏi đơn giản. · Có hiểu biết cơ bản về văn hóa ẩm thực, nghi thức xã giao và văn hóa Hàn Quốc thông thường. |
Level 2 | ||
Trung cấp | Level 3 | · Nâng cao năng lực giao tiếp trong đời sống sinh hoạt thông qua việc vận dụng các biểu hiện và từ mới sau khi học. · Có thể sử dụng ngữ âm, quy tắc ngữ pháp cơ bản của tiếng Hàn và các biểu hiện tiếng Hàn thông thường tùy theo tình huống và địa điểm công cộng thích hợp. |
Level 4 | · Nâng cao trình độ ngữ pháp tiếng Hàn thông qua việc sử dụng đa dạng các biểu hiện tiếng Hàn. · Học sinh có thể trình bày ý kiến của bản thân thông qua việc sử dụng ngữ pháp ở các mức độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp. · Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề khác có liên quan thông qua việc sử dụng các biểu hiện mới thích hợp. · Học sinh sẽ được học các kĩ thuật cần thiết để có thể thảo luận về những chủ đề đặc biệt và thuyết phục đối phương. · Học sinh có thể luyện viết theo hình thức cho trước sau khi được học các phương pháp viết đa dạng. | |
Cao cấp
|
Level 5 | · Học sinh có thể thảo luận và thể hiện ý kiến của bản thân về nhiều chủ đề đa dạng như kinh tế, chính trị. · Trong suốt thời gian trải nghiệm văn hóa và xã hội, học sinh được bồi dưỡng năng lực viết và giao tiếp có sức thuyết phục. · Học sinh có thể viết bài luận và bài báo cáo theo hình thức và ngữ pháp thích hợp như bài báo cáo tại nơi làm việc thông qua khóa học viết chuyên môn như thực hành ghi chú về các chủ đề viết và bài giảng. · Học sinh có khả năng hiểu biết về xã hội đời thường thông qua việc học có chuyên sâu về văn hóa Hàn Quốc. · Học sinh có khả năng hiểu biết về tình hình Hàn Quốc và mối quan hệ về mặt ngôn ngữ giữa văn hóa và ngôn ngữ. |
Khóa học này diễn ra trong 20 tuần ( 400 giờ) trên một năm học ( 2 học kì).
Trình độ của học sinh được thay đổi dựa trên bài kiểm tra trình độ trong 10 tuần học ( 200 giờ).
Tiết học được tiến hành từ thứ 2 đến thứ 6 ( 20 giờ).
Một lớp học có khoảng 15 người.
Một học kì có 4 lần đi tham quan.
IV.THỜI GIAN BIẾU
Thời gian lớp học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
1 ( 9:00~9:50) | Từ vựng, ngữ pháp, nghe, nói | Phòng học | |||
2 ( 10:00~10:50) | |||||
3 (11:00~11:50) | |||||
4 (12:00~12:50) | |||||
5 (13:00~13:50) | Đọc, viết | ||||
6 (14:00~14:50) |
V.ĐÁNH GIÁ
Thi giữa kì ( 30%), cuối kì ( 50 %), thi nói ( 10%), bài tập và năng lực ( 10%).
VI.ĐIỂM DANH
Việc đi muộn và vắng học được giám sát nghiêm ngặt khi lớp học bắt đầu.
Học sinh không được vào lớp sau khi lớp học bắt đầu được 10 phút.
Học sinh không được đi ra ngoài quá 30 phút.
Nếu đi muộn 3 lần thì được tính là vắng mặt trong 1 giờ đồng hồ của cả buổi học.
VII.ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP VÀ TIẾP TỤC ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC
Học sinh được tốt nghiệp khóa học khi tham gia trên 80% giờ học và điểm thi đạt trên 70 điểm.
Học sinh không được nhận chứng nhận tốt nghiệp và chứng nhận thành tích nếu điểm thi dưới 70 điểm.
Những học sinh tham dự dưới 80% giờ học của toàn khóa học thì phải đạt trình độ theo khóa học tương ứng với tối đa 3 lần thi mới được chuyển đến giai đoạn tiếp theo và duy trì khóa học.
Học sinh không được phép tiếp tục đăng kí hoặc đề xuất đăng kí khóa học với các lí do khác ngoài nghiên cứu hoặc học cao học.
Những học sinh đến lớp học dưới 70% trên tổng số buổi học quá 3 lần trong cùng một khóa học và những học sinh vắng học trên 3 buổi sẽ bị đình chỉ trong khóa học đó.
Những học sinh bị đình chỉ học sẽ không được hoàn trả học phí.
VIII.BÀI KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ
Những học sinh mới được sắp xếp theo từng trình độ dựa trên bài kiểm tra trình độ. Bài kiểm tra trình độ bao gồm thi viết và thi nói.
Những học sinh đã từng học tiếng Hàn được xếp vào level 1 mà không cần phải trải qua bài kiểm tra trình độ.
Học sinh đạt điểm cao trong bài thi nói và thi viết ( mỗi bài thi đạt trên 85 điểm) sẽ được chuyển đến học giai đoạn sau trong trường hợp có sự đồng ý của bản thân học sinh.
Những học sinh đã từng học tiếng Hàn tại các cơ quan khác phải nộp chứng nhận tốt nghiệp và chứng nhận thành tích thì Văn phòng Khóa học tiếng Hàn mới đưa ra quyết định về mức trình độ của học sinh dựa trên bài kiểm tra trình độ.
TƯ VẤN
Lời khuyên của các giảng viên, nhân viên phòng khóa học tiếng Hàn và các thế hệ học sinh trước về sinh hoạt đại học của bản thân.
Khóa học | Đăng kí | Học phí | Bảo hiểm y tế | Kí túc xá sinh viên | Chi phí giường ngủ | Tổng cộng |
1 học kì ( 5 tháng) | 50.000 | 2.400.000 | 200.000 | 1.800.000 | 70.000 | 4.520.000 |
1.5 học kì ( 7 tháng) | 50.000 | 3.600.000 | 200.000 | 1.800.000 | 70.000 | 4.720.000 |
2 học kì ( 1 năm) | 50.000 | 4..560.000 | 200.000 | 3.600.000 | 70.000 | 8.480.000 |
Thứ bậc kế hoạch nghiên cứu sau khóa học định kì.
Học sinh được chuyển đến mức trình độ cao hơn dựa trên bài kiểm tra sau khóa học ( tổng cộng 200 giờ/ 400 giờ).
Tổng học phí bao gồm tiền giáo trình trong 2 tuần của 1 học kì. Tuy nhiên, học sinh phải tự mua sách bài tập và tài liệu để sử dụng trong giờ học buổi chiều.
Một học kì bao gồm 4 lần đi ngoại khóa ở đảo Jeju.
Học sinh cần có phí bảo hiểm theo bảo hiểm sức khỏe, lứa tuổi và giới tính.
Tiền cước và phí hoàn trả tiền thừa được tính thuế riêng nên tiền dịch vụ bảo hiểm có thể có chênh lệch.
Tiền kí túc xá học sinh bao gồm tiền phòng ( phòng đôi), tiền ăn vào các ngày thường ( bữa sáng, bữa tối) và tiền ăn trưa, ăn tối vào ngàycuối tuần trong 6 tháng).
X.MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Giảm 10% học phí đối với học sinh tiếp tục đăng ký học kì thứ 2.
Giảm 10% học phí khi học sinh đăng kí học cùng với anh chị em, chồng ( hoặc vợ), bố mẹ hoặc con cái.
Giảm 30% học phí đối với học sinh đăng kí vào JNU để học cao học hoặc học chuyên ngành.
Giảm phí đăng kí cho học sinh học cao học hoặc học sinh học chuyên ngành trong chương trình JNU tiếp tục đăng kí học kì thứ 2.
XI.QUY ĐỊNH HOÀN TRẢ CHI PHÍ
Không hoàn trả chi phí đăng kí.
Trong trường hợp muốn nhận hoàn trả lệ phí đăng kí, học sinh phải nộp bản photo sổ tài khoản được cấp bởi Văn phòng Khóa học tiếng Hàn và chương trình áp dụng hoàn trả.
Không hoàn trả học phí khi hủy visa vì lí do cá nhân.
Học sinh có thể đăng kí nhận hoàn trả toàn bộ học phí sau khi nộp đơn đăng kí xin hoàn trả trong trường hợp đăng kí đi học mà không nhận được visa.
XII.SỐ TIỀN HOÀN TRẢ
Trước tuần bắt đầu học kì | 1 ngày trước tuần bắt đầu học kì | Trong tuần đầu tiên của học kì | Sau 1 tuần bắt đầu học kì |
95% học phí | 90% học phí | 50% học phí | Không hoàn trả |
Có thể đăng kí xin hoàn trả lại chi phí trong trường hợp không thể đến lớp vì bênh tật nếu có chẩn đoán của bác sĩ .
( Hoàn trả 30% học phí nếu học kì mới bắt đầu được 1/3 thời gian).
Thông tin chi tiết về trường đại học Jeju vui lòng liên hệ với du học quốc tế Bình Minh để được tư vấn chi tiết nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.