GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG ERICA CAMPUS- TOP 1%
Trường Đại Học Hanyang ERICA Campus là trường Đại học đi đầu trong hợp tác công nghiệp và giáo dục tại thành phố Ansan tỉnh Gyeonggi. Trung tâm giáo dục quốc tế Đại học Hanyang ERICA Campus là cơ sở 2 của trường đại học Hanyang được thành lập tại thành phố Ansan tỉnh Gyeonggi vào năm 1979. ERICA là từ viết tắt tiếng Anh của ‘Education, Research, Industry Cluster at Ansan City’, cũng giống như tên của mình, ERICA hiện đang hiện đang dành 1/3 diện tích khuôn viên của trường để thiết lập đào tạo trong lĩnh vực nghiên cứu giáo dục, công nghiệp với mục tiêu sử dụng cơ sở hạ tầng có trên nền tảng hợp tác giáo dục và công nghiệp nhằm đào tạo ra những nhân tài có khả năng áp dụng vào thực tế. Hiện nay trường là nơi đặt trung tâm nghiên cứu của các tập đoàn lớn cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ và cả cơ quan nghiên cứu chính sách quốc gia. Bằng việc thực hiện đào tạo tập trung vào kỹ năng thực tế cho học sinh trên nền tảng cơ sở luôn duy trì môi trường hợp tác hữu cơ giữa hai lĩnh vực, ERICA Campus ngày càng phát triển bền vững như một trường đại học dẫn đầu về hợp tác giáo dục và công nghiệp.
Khuôn viên của ERICA là một khu vực rộng, đẹp và rất tự nhiên. Trong trường không chỉ có nhiều cây cối mà còn có hai hồ nước lớn, một hồ nước tự nhiên và một hồ nhân tạo. vì thế nên có rất nhiều học sinh và cả những người bình thường sống tại khu vực xung quanh cũng thường xuyên đến đây để đi dạo, chạy bộ, tập thể dục… vào mùa xuân có rất nhiều người đến đây để ngắm hoa anh đào. Vốn nổi tiếng là nơi xuất thân của những ngôi sao Hàn lưu như Lee Byung Hun, Lee Young Ae, Jang Geun Suk, hiện tại trường cũng đang thực hiện rất nhiều những chương trình học văn hóa Hàn Quốc đa dạng như xem biểu diễn, luyện tập K-POP, K-DANCE.
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG ERICA CAMPUS- TOP 1%
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 4,400,000 Won | 3,600,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 8,050,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,200,000 Won | 1,800,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,050,000 Won |
LỊCH TRÌNH KHÓA HỌC DÀI HẠN NĂM 2016
Vị trí | Số 55 Daehak-no, quận Sangnuk, thành phố Ansan tỉnh Gyeonggi. |
Yêu cầu tư cách nhập học | Người đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có học lực tương đương với bậc trung học |
Hồ sơ cần nộp | Đơn đăng ký (làm theo mẫu của trường có dán ảnh) 1 bản sao hộ chiếu, 1 ảnh thẻ, 1giấy chứng nhận học lực cao nhất (bản chính) 1 bản giấy chứng minh số dư tài khoản (ít nhất >5000 đô la) |
Thời gian học | 5 ngày 1 tuần (thứ 2 ~ thứ 6) 4 tiếng 1 ngày (buổi sáng 9 : 00 ~ 13 : 00 / buổi chiều 14 : 00 ~ 17 : 50) |
Học kỳ | 4 học kỳ 1 năm (1 năm 10 học kỳ) |
Lớp học | Lớp cấp 1 ~ lớp cấp 6, mỗi lớp có khoảng 15 học sinh. |
Vị trí (hệ thống giao thông) | Tuyến tàu điện ngầm số 4 ga canh dông Hàn có thể mă mawsy vào dung thời điểm xe bus chạy miễn phí thì chỉ ngồi trên tàu có 5 ~ 10 phút (nếu đi bộ có thể mất 30 phút). Ký túc xá nằm trong khuôn viên của trường, chỉ mất 10 phút để đi bộ đến phòng học của trung tâm tiếng Hàn. Trường nằm cạnh ga tàu điện ngầm và trạm dừng xe bus thường xuyên có xe bus miễn phí chạy qua nên vào ngày nghỉ có thể dễ dàng vào trong nội thành Seoul |
Lịch tuyển sinh 2019
Kì | Hạn nộp hồ sơ và phỏng vấn | Cấp visa | Trả visa | Thời gian nhập cảnh | Bắt đầu kì học | Thời gian |
Kì xuân | 10.1 ~ 12.31 | Giữa tháng 1 | Thống baoes đến từng cá nhân | Ngày nhập học | Giữa tháng 3 | 10 tuần |
Kì hè | 2.28 ~ 3.31 | Đầu tháng 4 | Cuối tháng 5 | 10 tuần | ||
Kì thu | 4.10 ~ 7.20 | Cuối tháng 7 | Giữa tháng 9 | 10 tuần | ||
Kì đông | 8.15 ~ 9.30 | Đầu tháng 10 | Giữa tháng 11 | 10 tuần |
※ Lưu ý những thông tin lịch trình trên có thể thay đổi.
SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC (NỘI DUNG VÀ MỤC TIÊU CỦA MỖI CẤP BẬC)
Cấp 1.
Làm quen với bảng chữ cái, tập viết chính tả, học khái quát về âm tiết trong tiếng Hàn. Có khả năng hiểu và tự nói được những câu đơn giản với những từ vựng cơ bản. sau khi học xong học sinh có thể giao tiếp thông thường trong cuộc sống như chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua sắm, hiểu về thời gian, các nói về thời tiết…
Cấp 2
Hiểu về cách phát âm chuẩn và có thể nhận biết sự biến động troing âm vận. học về ngữ pháp cơ bản trong ngôn ngữ học Hàn Quốc như câu gián tiếp, câu bị động, sai động, vĩ từ liên kết, vĩ từ kết thúc… Có thể giao tiếp trong cuộc sống thường ngày trong những tình huống phức tạp hơn như tự gọi điện thoại đặt món, đến bưu điện, ngân hàng…
Cấp 3
Học những từ vựng cơ bản cần thiết trong công việc cũng như sinh hoạt hàng ngày như sử dụng thiết bị công cộng, cá hiện tượng, vấn đề xã hội… bắt đầu làm quen với những tiểu từ phức tạp hơn, học thêm nhiều vĩ từ liên kết, vĩ từ kết thúc , các từ bổ trợ… hình thành kỹ năng nghe hiểu quảng cáo, phỏng vấn, dự báo thời tiết, bản tin, các hội thoại thường gặp trong cuộc sống xã hội. hình thành khả năng ngôn ngữ đủ để duy trì các mối quan hệ xã hội như biết từ chối, đồng ý, cho lời khuyên hay nêu quan điểm cả bản thân.
Cấp 4
Hiểu về các ddoognj từ nguyên thể, thời thể, từ mới trừ tượng thường dùng và các thành ngữ, từ tượng thanh, tượng hình đơn giản. học và hiểu về các ý nghĩa đa dạng của việc sử dụng hệ thống tiểu từ phức tạp và hệ thống các vĩ từ. Hiểu văn hóa Hàn, nghe hiểu các chương trình bản tin, các quảng cáo trên TV hoặc tạp chí. Có thể đưa ra ý kiến cá nhân và phán đoán một cách tổng hợp về các vấn đề xã hội.
Cấp 5
Học về thành ngữ, từ ngoại lai, các từ vựng trừu tượng về các hiện tượng xã hội. Tiếp cận với các tài liệu đa dạng về văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị cũng như các tác phẩm văn học ngắn. Thực hiện các tiết học tảo luận để mở rộng hiểu biết cho học sinh về các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội cơ bản. hoàn thiện kỹ năng tóm tắt, đọc hiểu, suy luận cần thiết trong công việc và học tập.
Cấp 6
Học nhiều hơn về các thuật ngữ chuyên ngành, các thành ngữ, từ viết tắt… Không chỉ có năng lực hiểu các vấn đề văn hóa, kinh tế, xã hội mà còn có khả năng hiểu những nôi dung trừu tượng hơn như triết học, văn học, tư tưởng. có thể nói chính xác và trôi chảy về lkinhx vực chuyên ngành trong ngành đang học và làm việc. Có thể nghiên cứu tài liệu về một chủ đề nhất định, tìm nhiều thông tin cơ bản và thử viết luận văn.
Lớp luyện thi TOPIK (miễn phí)
Trường mở lớp đặc biệt dành cho các bạn học sinh chuẩn bị thi TOPIK, kỳ thi quan trọng để chuẩn bị vào đại học, xin việc làm. Ngoài ra trường còn có sách giáo khoa do các thầy cô tự biên soạn dành riêng để học ôn thi năng lực tiếng Hàn.
Trung tâm giáo dục quốc tế ERICA Campus đại học Hanyang là một trường có môi trường rất tự nhiên được thành lập năm 1997. Giảng viên trong trường đều là những thạc sỹ, tiến sỹ có năng lực chuyên môn và dày dặn kinh nghiệm trong giáo dục tiếng Hàn. Nếu bạn có dự định đi du học Hàn Quốc có thể cân nhắc việc lựa chọn ngôi trường này.
Xem thêm Trường Đại học Sangji.
Du học Hàn Quốc
THÔNG TIN TUYỂN SINH BẬC CAO HỌC,THẠC SĨ
1.Chương trình đăng kí kháo học thạc sĩ mùa thu năm 2020
-Thời gian đăng kí : 27/4-25/5/2020
-Phỏng vấn: 30/5/2020
-Khai giảng: 20/8/2020
-Bắt đầu khóa học : 31/8/2020
2. Học bổng
A. Học phí (giảm 100%)
Học viên có thành tich học tập suất sắc với Topik cao (một kỳ 1 lần)
B. Học phí (giảm 50% và 70%)
- Điểm xuất sắc (sinh viên năm nhất: Vị trí số 1 trong mỗi chuyên ngành, sinh viên hiện tại: Vị trí số 1 trong mỗi chuyên ngành)
- Học bổng thành tích cao, được trả một lần sau mỗi học kỳ
- Tốt nghiệp Đại học Hanyang (70%)
C. Học phí (giảm 20% -30%)
- Điểm xuất sắc (sinh viên năm nhất: thứ 2 trong mỗi chuyên ngành, sinh viên: thứ 2 trong mỗi chuyên ngành)
- Các giảng viên của Quỹ (Đại học, Ban Thư ký Quỹ, Bệnh viện, Đại học Phụ nữ Hanyang, Đại học Cyber, v.v.)
- Các quan chức nhà nước (ngành liên quan và nhà báo, 20%)
- Tốt nghiệp tiến sĩ khác, tốt nghiệp Đại học Hanyang (20%)
D. Học phí (giảm 15%)
- Điểm xuất sắc (sinh viên năm nhất: thứ 3 trong mỗi chuyên ngành, sinh viên hiện tại: thứ 3 trong mỗi chuyên ngành)
- Những người có bằng thạc sĩ khác (chỉ dành cho những người đăng ký chương trình thạc sĩ ở trường đại học Hanyang)
Học bổng đặc biệt
- Sinh viên được nhận bởi Trưởng khoa (sinh viên năm nhất: giảm 20-50% phí nhập học và học phí)
3.Số lượng tín chỉ:
Thể loại | Chương trình cấp bằng thạc sĩ và tiến sĩ | Tiến sĩ | ||
~ Năm học 2019 | Sinh viên năm 2020 | ~ Năm học 2019 | Năm 2020 | |
Yêu cầu chung | 3 tín chỉ | 3 tín chỉ | 3 tín chỉ | 3 tín chỉ |
Yêu cầu chính | 12 tín chỉ | 12 tín chỉ | 6 tín chỉ | 6 tín chỉ |
Tự chọn (bao gồm cả các khoản tín dụng dư thừa jeonpil) | 48 tín chỉ (tối đa 3 tín chỉ thực tập) | 42 tín chỉ (tối đa 3 tín chỉ thực tập) | 36 tín chỉ trở lên (tối đa 3 tín chỉ thực tập) | 30 tín chỉ (tối đa 3 tín chỉ thực tập) |
Môn tự chọn | 6 tín chỉ | 6 tín chỉ | 6 tín chỉ | 6 tín chỉ |
Tổng số chỉ | 69 tín chỉ | 63 tín chỉ | Tối thiểu 51 tín chỉ | Tối thiểu 45 tín chỉ |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.