GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOKYEONG
Năm 2016, trường Đại học Seokyeong đã thành lập trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc để đào tạo học sinh nước ngoài.
Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa của trường đại học Hàn Quốc Seokyeong có những chương trình giáo dục đa dạng, với hệ thống trang thiết bị và hệ thống giáo dục tối tân nhất, lấy trọng tâm là giao tiếp cùng với đội ngũ giảng viên với chuyện môn cao về ngành ngôn ngữ học. Ngoài ra, tất cả các thành viên đều là những người nhiệt huyết, có cố gắng nỗ lực hết mình để tình nguyện, giáo dục và nghiên cứu.
- Giới thiệu chương trình
Quá trình đào tạo tiếng Hàn của ‘Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa’ là quá trình đào tạo dành cho người nước ngoài và Hàn Kiều thông qua học tiếng Hàn theo hệ thống để chuẩn bị cho việc du học Hàn Quốc lên đại học, cao học và xin việc sau này
- Lịch học cố định tại trường đại học Seo Kyeong – SeoKyeong University
Học kì | Tiếp nhận hồ sơ | Khai giảng |
Mùa xuân | 14. 11. 2018 ~ 23. 12 | 6. 3. 2019 |
Mùa hè | 13. 3. 2019 ~ 21. 4 | 5. 6. 2019 |
Mùa thu | 20. 6. 2019 ~ 22.7 | 5. 9. 2019 |
Mùa đông | 22. 8. 2019 ~ 30. 9 | 5. 12. 2019 |
* Thông tin tiếp nhận hồ sơ kì học Thu: từ ngày 25 tháng 7 năm 2016 (thứ 2) đến hết ngày 12 tháng 8 năm 2016 (thứ 6)
※Sinh viên nước ngoài có thể được hỗ trợ làm thị thực cư trú tại Hàn Quốc
* Lịch trình học cử nhân có thể thay đổi tùy theo tình hình.
▶ Mỗi sinh viên phải đăng kí học trên hai kì (6 tháng) ở trung tâm ngôn ngữ và văn hóa tại quốc gia của mình để có thể đăng kí được VISA học tiếng.
- Khóa học chuyên sâu (lớp học buổi tối)
Mỗi kì học 60 tiếng (mỗi ngày 3 tiếng * 1 tuần 2 ngày * 10 tuần)
Ngày học | Thứ 2~ thứ 6 (tuần 2 buổi) chia thành 10 tuần |
Thời gian tiết học | 18:30~21:30 (1 ngày 3 tiếng) |
Cấp bậc | Sơ cấp [cấp 1~2], trung cấp [cấp 3~4], cao cấp [cấp 5~6] |
Số người | 1 lớp có không quá 15 người |
* Thời gian tiết học thay đổi theo từng tình huống
* Chú ý: Nếu chỉ nộp đơn và đăng kí tuyển sinh thì không phải là đăng ký hoàn tất.
Phải nộp những hồ sơ bắt buộc thì mới được xét tuyển.
▶ Khóa học chuyên sâu (lớp học buổi tối) không được gia hạn VISA nên chỉ dành cho những người có thị thực cư trú tại Hàn Quốc.
- Khóa học đặc biệt
Ngày học | Thời gian nghỉ hè (trung tuần tháng 6~trung tuần tháng 8) và kì nghỉ đông ( trung tuần tháng 12~trung tuần tháng 2) Trong khoảng từ 4~8 tuần |
Thời gian học | Chưa có |
Cấp bậc | Chưa có |
Số người | 1 lớp có không quá 15 học viên |
Mỗi khóa học được đăng ký theo các nguyên tắc trình tự.
Nếu mỗi khóa lớp học có dưới 10 người thì không thể mở được lớp.
Học phí của khóa học chuyên sâu: 600,000 won/ 1 học kỳ
- Tiêu chuẩn hoàn thành
– Các học sinh hoàn thành đề thi với số điểm trung bình trên 70 điểm (số điểm trượt dưới 60 điểm)
– Kết quả học tập của mỗi kì được tính bằng cách tổng điểm giữa điểm thi giữa kì, cuối kì, điểm chuyên cần và một số điểm khác.
– Điểm danh phải đạt từ 80% trở lên, nếu vắng không phép từ 4 lần trở lên sẽ không được cấp giấy chứng nhận
- Khóa học chính quy (lớp buổi sáng/ lớp buổi chiều)
Mỗi kì 200 tiếng (mỗi ngày 4 tiếng * 5 ngày 1 tuần * 10 tuần)
Ngày học | Thứ 2~ thứ 6 (tuần 5 ngày) 10 tuần |
Thời gian tiết học | 09:00~13:00[lớp buổi sáng], 13:30~17:30[lớp buổi chiều] (1 ngày 4 tiếng) |
Cấp bậc | Sơ cấp [cấp 1~2], trung cấp [cấp 3~4], cao cấp [cấp 5~6] |
Số người | 1 lớp không quá 15 người |
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOKYEONG
Trường đại học Seokyeong Hàn Quốc được thành lập từ năm 1947 và đang nỗ lực hết sức, phấn đấu trở thành một trung tâm bồi dưỡng nhân tài toàn cầu dựa trên nên tảng giáo dục lấy trọng tâm là chất lượng đào tạo thực tiễn.
Cùng với sự đa dạng của xã hội trong quá trình thế giới hóa, toàn cầu hóa thế kỉ 21, bản thân trường đại học, vượt qua các trường đại học dân tộc, các trường đại học tiên tiến để trở thành một trường đại học chính quy tín, đào tạo các nhà lãnh đạo đóng một vai trò tích cực trên trường thế giới. Trường đã thực hiện một hệ thống cấp bằng chung với các trường ở nước ngoài và các chương trình trao đổi sinh viên trong nhiều thập kỷ, trong đó có Mỹ, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga, Đài Loan
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 4,800,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,850,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,400,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 2,450,000 Won |
HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
1) Đơn đăng kí (có kèm 1 ảnh) 1 bản
2) Hộ chiếu (hoặc là giấy chứng nhận người ngoại quốc) 1 bản phô tô
3) Giấy chứng nhận tiếng Anh của trường theo học gần đây nhất (hoặc là giấy chứng nhận sinh viên) 1 bản gốc
* Giấy chứng nhận Apostille hoặc giấy chứng nhận lãnh sự
4) Bảng thành thích tiếng Anh của trường theo học gần đây nhất 1 bản gốc.
* Giấy chứng nhận Apostille hoặc giấy chứng nhận lãnh sự
5) Giấy xác nhận tài khoản ngân hàng mang tên sinh viên (trên 9,000$) 1 bản gốc
* Trong trường hợp nộp giấy chứng minh tài khoản ngân hàng của bố mẹ phải nộp kèm giấy xác nhận quan hệ gia đình.
6) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
* Bộ trưởng Tư pháp quốc gia công bố 21 quốc gia khác nhau được yêu cầu phải nộp các tài liệu có liên quan cùng với một bản sao của gia đình.
* 21 quốc gia: Trung Quốc, Philiphine, Indonesia, Băng-la-đét, Việt Nam, Mông Cổ, Thái Lan, Paskistan, Sri Lanka, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Iran, Nigeria, Uzbekistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Ukraine, Ghana, Ai Cập, Peru
7) Chứng nhận bảo hiểm
- Bảo hiểm du học sinh
1) Tất cả các học sinh tại trường đại học Seokyeong – Seo Kyeong University đều bắt buộc phải tham gia bảo hiểm, các học sinh đã tham gia bảo hiểm ở nước nhà thì phải nộp các tài liệu chứng minh cho trung tâm ngôn ngữ và văn hóa.
2) Các học sinh đăng kí vào trung tâm ngôn ngữ và văn hóa thì phải nộp một bản sao bảo hiểm y tế từ cơ quan chức năng có thẩm quyền tại Hàn Quốc hoặc công ty bảo hiểm Hàn Quốc.
THÔNG TIN TUYỂN SINH BẬC ĐẠI HỌC
1. Yêu cầu ứng tuyển
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Đã tốt nghiệp THPT
– Yêu cầu về ngoại ngữ: Ứng viên cần đáp ứng 1 trong những tiêu chí sau:
+ TOPIK cấp 3 trở lên;
+ Chứng chỉ hoàn thành cấp 4 khóa học tiếng Hàn tại 1 trường đại học tại Hàn Quốc;
+ TOEIC 800;
+ TOEFL iBT 87
2. Học phí
– Phí đăng kí: 140.000 won
– Học phí chuyên ngành: Đang được cập nhật
3. Học bổng
– Đánh giá dựa trên thành tích học tập.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.